Những cá nhân nào được miễn phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự ra nước ngoài? Hồ sơ yêu cầu được miễn phí thực hiện ủy thác tư pháp gồm những gì?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn ủy thác tư pháp về dân sự. Cho tôi hỏi những cá nhân nào được miễn phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự ra nước ngoài? Hồ sơ yêu cầu được miễn phí thực hiện ủy thác tư pháp gồm những gì? Câu hỏi của anh Thanh Phong ở Hà Nội.

Cá nhân có yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự làm phát sinh yêu cầu ủy thác tư pháp ra nước ngoài phải nộp chi phí nào?

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 92/2008/NĐ-CP quy định về quản lý và sử dụng chi phí thực hiện tương trợ tư pháp về dân sự như sau:

Quản lý và sử dụng chi phí thực hiện tương trợ tư pháp về dân sự
1. Cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự mà làm phát sinh yêu cầu ủy thác tư pháp về dân sự ra nước ngoài phải nộp chi phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự theo quy định của Việt Nam và chi phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự theo yêu cầu của nước ngoài.
Chi phí thực hiện tương trợ tư pháp nêu trong Nghị định này bao gồm phí và các chi phí thực tế theo quy định của pháp luật.
...

Theo quy định trên, cá nhân có yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự làm phát sinh yêu cầu ủy thác tư pháp ra nước ngoài phải nộp chi phí sau:

+ Chi phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự theo quy định của Việt Nam.

+ Chi phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự theo yêu cầu của nước ngoài.

Ủy thác tư pháp

Ủy thác tư pháp (Hình từ Internet)

Những cá nhân nào được miễn phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự ra nước ngoài?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 92/2008/NĐ-CP quy định về các đối tượng được miễn phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự như sau:

Hỗ trợ chi phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự
1. Công dân Việt Nam thuộc các đối tượng sau đây được miễn phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự:
a. Người nghèo được miễn phí tương trợ tư pháp về dân sự là người thuộc chuẩn nghèo theo quy định của pháp luật;
b. Người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945;
c. Bà mẹ Việt Nam Anh hùng;
d. Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động;
đ. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
e. Bệnh binh;
g. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
h. Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
i. Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;
k. Người có công giúp đỡ cách mạng;
l. Cha, mẹ, vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ;
m. Người già được miễn phí tương trợ tư pháp về dân sự là người từ đủ 60 tuổi trở lên sống độc thân hoặc không có nơi nương tựa;
n. Người tàn tật được miễn phí tương trợ tư pháp về dân sự là người bị khiếm khuyết một hay nhiều bộ phận cơ thể hoặc chức năng biểu hiện dưới những dạng tật khác nhau, làm suy giảm khả năng hoạt động, khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp nhiều khó khăn hoặc là người bị nhiễm chất độc hóa học, bị nhiễm HIV hoặc bị các bệnh khác làm mất năng lực hành vi dân sự mà không có nơi nương tựa;
...

Theo đó, những cá nhân nào được miễn phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự ra nước ngoài là những người được quy định tại khoản 1 Điều 4 nêu trên.

Trong đó có người nghèo được miễn phí tương trợ tư pháp về dân sự là người thuộc chuẩn nghèo theo quy định của pháp luật; người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945.

Hồ sơ yêu cầu được miễn phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự ra nước ngoài gồm những gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 92/2008/NĐ-CP về hỗ trợ chi phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự như sau:

Hỗ trợ chi phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự
...
2. Công dân Việt Nam có yêu cầu được miễn phí thực hiện tương trợ tư pháp phải nộp bản sao có chứng thực và xuất trình bản gốc giấy tờ chứng minh là người thuộc một trong các đối tượng được miễn phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự quy định tại khoản 1 Điều này cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ yêu cầu thực hiện ủy thác về dân sự.

Như vậy, cá nhân có yêu cầu được miễn phí thực hiện tương trợ tư pháp phải nộp bản sao có chứng thực và xuất trình bản gốc giấy tờ chứng minh là người thuộc một trong các đối tượng được miễn phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự.

Ủy thác tư pháp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài áp dụng từ ngày 01/01/2017 là bao nhiêu?
Pháp luật
Tòa án đang giải quyết phá sản có được ủy thác tư pháp cho Tòa án nơi có bất động sản để tiến hành định giá tài sản không?
Pháp luật
Hồ sơ ủy thác tư pháp dân sự của nước ngoài trong trường hợp chưa có Điều ước quốc tế giữa Việt Nam và nước đó thì yêu cầu những loại giấy tờ gì?
Pháp luật
Có thể gửi hồ sơ ủy thác tư pháp của Việt Nam tại cơ quan nào? Trình tự, thủ tục thực hiện gửi hồ sơ ra sao?
Pháp luật
Đối tượng phải nộp tiền tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài có phải đối tượng phải chịu chi phí này luôn hay không?
Pháp luật
Các cơ quan nào có trách nhiệm trong công tác tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự? Trách nhiệm như thế nào?
Pháp luật
Các cơ quan nào có thẩm quyền ủy thác tư pháp của Việt Nam ra nước ngoài nếu có phát sinh ủy thác trong quá trình giải quyết vụ án dân sự?
Pháp luật
Hồ sơ ủy thác tư pháp của Việt Nam thể hiện đầy đủ tài liệu, thông tin nhưng không làm theo mẫu có sẵn thì có hợp lệ không?
Pháp luật
Các trường hợp nào Việt Nam sẽ không thực hiện ủy thác tư pháp của nước ngoài? Cơ quan có thẩm quyền từ chối thực hiện ủy thác tư pháp dựa vào đâu?
Pháp luật
Thủ tục ủy thác tư pháp về dân sự ra nước ngoài được thực hiện thế nào? Chi phí thực hiện ủy thác tư pháp do ai chi trả?
Pháp luật
Ủy thác tư pháp về hình sự của nước ngoài bị từ chối thực hiện trong trường hợp nào? Thủ tục tiếp nhận và xử lý ủy thác tư pháp được thực hiện thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy thác tư pháp
1,681 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy thác tư pháp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy thác tư pháp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào