Nhiệm vụ quy hoạch đô thị là gì? Nhiệm vụ quy hoạch đô thị phải được cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt?

Nhiệm vụ quy hoạch đô thị là gì? Nhiệm vụ quy hoạch đô thị phải được cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt? Nhiệm vụ quy hoạch đô thị phải được phê duyệt bằng văn bản đúng không? - câu hỏi của anh T. (Hà Giang)

Nhiệm vụ quy hoạch đô thị là gì?

Khu đô thị mới được giải thích theo khoản 3 Điều 2 Luật Quy hoạch đô thị 2009 như sau:

5. Nhiệm vụ quy hoạch là các yêu cầu về nội dung nghiên cứu và tổ chức thực hiện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở để lập đồ án quy hoạch đô thị.

Như vậy, nhiệm vụ quy hoạch đô thị là các yêu cầu về nội dung nghiên cứu và tổ chức thực hiện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở để lập đồ án quy hoạch đô thị.

Nhiệm vụ quy hoạch đô thị

Nhiệm vụ quy hoạch đô thị là gì? Nhiệm vụ quy hoạch đô thị phải được cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ quy hoạch đô thị phải được cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt?

Yêu cầu đối với nhiệm vụ quy hoạch đô thị được quy định theo khoản 2 Điều 22 Luật Quy hoạch đô thị 2009 như sau:

Yêu cầu đối với nhiệm vụ quy hoạch đô thị
1. Nhiệm vụ quy hoạch đô thị phải xác định quan điểm và mục tiêu phát triển phù hợp với yêu cầu của từng đô thị, của từng khu vực lập quy hoạch để làm cơ sở cho việc nghiên cứu lập đồ án quy hoạch đô thị.
2. Nhiệm vụ quy hoạch đô thị phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 44 và Điều 45 của Luật này.

Như vậy, nhiệm vụ quy hoạch đô thị phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 44 Luật Quy hoạch đô thị 2009 (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 29 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018) như sau:

Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
1. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị sau đây:
a) Quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I, quy hoạch chung đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương với đô thị loại III trở lên và đô thị mới có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới hành chính của hai tỉnh trở lên;
b) Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị của thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại đặc biệt;
c) Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết của khu vực có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hóa, lịch sử của quốc gia theo quy định của Chính phủ.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị sau đây:
a) Quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn, đô thị mới, trừ các quy hoạch đô thị quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; đối với đồ án quy hoạch chung đô thị loại II, III, IV và đô thị mới, trước khi phê duyệt phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng;
b) Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị của thành phố trực thuộc trung ương, trừ các quy hoạch quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng;
c) Quy hoạch phân khu thuộc đô thị loại đặc biệt và loại I; quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu vực trong đô thị có phạm vi liên quan đến địa giới hành chính của hai quận, huyện trở lên, khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực trong đô thị mới, trừ các quy hoạch quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
3. Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh, thị xã, quận, Ủy ban nhân dân huyện thuộc thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các quy hoạch đồ thị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan quản lý quy hoạch đô thị cấp tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân huyện thuộc tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết thị trấn, trừ các quy hoạch đô thị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan quản lý quy hoạch đô thị cấp tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, thị trấn có trách nhiệm báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp về quy hoạch chung đồ thị trước khi trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch này.
Cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, thị trấn trong việc báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp về quy hoạch chung đô thị của thành phố, thị xã, thị trấn.
6. Chính phủ quy định cụ thể trình tự, thủ tục phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị.

Nhiệm vụ quy hoạch đô thị phải được phê duyệt bằng văn bản đúng không?

Nhiệm vụ quy hoạch đô thị phải được phê duyệt bằng văn bản được quy định theo khoản 1 Điều 45 Luật Quy hoạch đô thị 2009 như sau:

Hình thức và nội dung phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
1. Nhiệm vụ, đồ án quy hoạch đô thị phải được phê duyệt bằng văn bản.
2. Văn bản phê duyệt quy hoạch đô thị phải có các nội dung chính của đồ án được quy định tại các điều 23, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 33, 37 và 39 của Luật này và danh mục các bản vẽ được phê duyệt kèm theo.
Quy hoạch đô thị Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Quy hoạch đô thị
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trong khu vực đô thị, khi lập đồ án quy hoạch đô thị có bắt buộc áp dụng Luật Xây dựng hay không?
Pháp luật
Các quy định cần lưu ý về điều chỉnh cục bộ quy hoạch? Trình tự điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Trong quy hoạch đô thị thì việc quản lý cảnh quan đô thị sẽ phải theo nguyên tắc nào? Cơ quan nào quản lý đối với cảnh quan đô thị?
Pháp luật
Khu đô thị mới là gì? Khi lập quy hoạch khu đô thị mới phải bảo đảm những nguyên tắc như thế nào?
Pháp luật
Không lấy ý kiến người dân khi quy hoạch đô thị thì có bị xử phạt không? Căn cứ lập quy hoạch đô thị là gì?
Pháp luật
Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị phải bao gồm những nội dung nào? Thủ tục lập hồ sơ phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị 1/500 như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn rà soát quy hoạch đô thị là bao nhiêu năm? Hình thành các dự án trọng điểm thì phải điều chỉnh quy hoạch đô thị đúng không?
Pháp luật
Phát triển Thủ đô Hà Nội Văn hiến – Văn minh – Hiện đại là trách nhiệm, nghĩa vụ của ai theo Nghị quyết 15-NQ/TW?
Pháp luật
Không gian ngầm là gì? Việc xây dựng công trình ngầm phải tuân thủ yêu cầu gì? Quản lý không gian ngầm được quy định ra sao?
Pháp luật
Quy hoạch chung là gì? Thời hạn quy hoạch đối với quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung ương là bao nhiêu năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quy hoạch đô thị
5,196 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quy hoạch đô thị

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quy hoạch đô thị

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào