Nhân viên thử việc bị ốm có được hưởng chế độ ốm đau hay không? Điều kiện và thời gian hưởng được quy định như thế nào?

Nhân viên thử việc có được hưởng chế độ ốm đau hay không? Tôi mới tốt nghiệp đại học và đang thử việc tại một công ty TNHH với thời gian hợp đồng 6 tháng. Trong thời gian thử việc, tôi đã bị ốm nặng và không thể lên công ty làm việc. Tôi muốn hỏi là nhân viên thử việc bị ốm như vậy thì có được hưởng chế độ ốm đau hay không? Điều kiện để hưởng là gì? Thời gian hưởng chế độ ốm đau là bao lâu? Xin được tư vấn.

Nhân viên thử việc bị ốm thì có được hưởng chế độ ốm đau hay không?

Căn cứ Điều 24 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về đối tượng áp dụng chế độ ốm đau:

“Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này.”

Căn cứ điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014:

“a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;”

Theo đó, đối với trường hợp này bạn là người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, thuộc vào đối tượng được áp dụng chế độ ốm đau. Chính vì thế bạn sẽ được hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật.

Chế độ ốm đau

Chế độ ốm đau

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau

Căn cứ Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về điều kiện hưởng chế độ ốm đau:

“1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.”

Theo đó, điều kiện để bạn hưởng chế độ ốm đau đó là bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và phải có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Thời gian hưởng chế độ ốm đau

Căn cứ Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về thời gian hưởng chế độ ốm đau:

“1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
2. Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:
a) Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
b) Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại điểm a khoản này mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Luật này căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.”

Theo đó, thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với với trường hợp bạn làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.

Chế độ ốm đau Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Chế độ ốm đau:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Sau khi thụ tinh ống nghiệm có được hưởng chế độ ốm đau không?
Pháp luật
Có trả lương cho người lao động trong những ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau hay không? Ngày nghỉ ốm đau có phải đóng bảo hiểm?
Pháp luật
Thời gian hưởng chế độ ốm đau dài ngày là bao lâu? Danh mục các bệnh dài ngày được hưởng chế độ ốm đau mới nhất 2024?
Pháp luật
Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, hưởng chế độ thai sản gồm những gì? Để giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau khi nằm viện 06 ngày cần những gì và với mức lương 7.000.000 đồng thì được tính hưởng như thế nào?
Pháp luật
Có được hưởng chế độ ốm đau trong thời gian nghỉ không lương không? Nghỉ hưởng chế độ ốm đau khi đóng bảo hiểm xã hội được 6 năm bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Số ngày nghỉ tối đa đối với người bị bệnh trầm cảm được hưởng chế độ ốm đau là bao nhiêu ngày? Hồ sơ để hưởng chế độ ốm đau cần những gì?
Pháp luật
Có được hưởng dưỡng sức khi đi làm sớm sau ốm đau không? Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ ốm đau cần những gì?
Pháp luật
Có giới hạn số ngày nghỉ ốm đau tối đa trong tháng không? Cách tính mức hưởng chế độ ốm đau như thế nào?
Pháp luật
Số ngày nghỉ ốm đau chưa nghỉ có được bù vào năm sau không? Mức hưởng chế độ ốm đau được tính như thế nào?
Pháp luật
Có thể đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội cho nghỉ thêm hưởng chế độ ốm đau không? Người lao động nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cho Công ty trong thời hạn bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chế độ ốm đau
1,420 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ ốm đau

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ ốm đau

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào