Nhà thầu thiết kế không lưu trữ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình thì bị phạt đến 40 triệu đồng đúng không?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề thiết kế xây dựng công trình. Cho tôi hỏi nhà thầu thiết kế không lưu trữ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình thì bị phạt đến 40 triệu đồng đúng không? Câu hỏi của anh N.T.H ở Đồng Nai.

Nhà thầu thiết kế không lưu trữ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình thì bị phạt đến 40 triệu đồng đúng không?

Mức xử phạt đối với nhà thầu thiết kế không lưu trữ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình được quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 39 Nghị định 16/2022/NĐ-CP như sau:

Vi phạm quy định về lưu trữ
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:
a) Nhà thầu khảo sát, thiết kế không lưu trữ hồ sơ khảo sát, thiết kế xây dựng công trình theo quy định;
b) Nhà thầu giám sát không lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình liên quan đến công việc giám sát theo quy định;
c) Nhà thầu thi công xây dựng không lưu trữ hồ sơ quản lý chất lượng công trình theo quy định;
d) Tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng không lưu trữ hồ sơ thí nghiệm, phiếu nhận mẫu và phiếu kết quả thí nghiệm theo quy định;
đ) Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về xây dựng không lưu trữ hoặc lưu trữ hồ sơ khóa học không đúng quy định.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc lưu trữ hồ sơ theo đúng quy định với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

Hình thức xử phạt, mức phạt tiền tối đa, biện pháp khắc phục hậu quả và thẩm quyền xử phạt
...
3. Trong Nghị định này, mức phạt tiền tối đa được quy định như sau:
a) Trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản là 1.000.000.000 đồng;
b) Trong hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý, phát triển nhà là 300.000.000 đồng;
c) Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 24; điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 59, điểm a khoản 3 Điều 64, Điều 65, khoản 1 (trừ điểm e) Điều 70 Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.
...

Theo quy định trên, nhà thầu thiết kế không lưu trữ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tổ chức, hoặc từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân vi phạm.

Bên cạnh đó nhà thầu vi phạm còn bị buộc lưu trữ hồ sơ theo đúng quy định.

Thiết kế xây dựng công trình

Thiết kế xây dựng công trình (Hình từ Internet)

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với nhà thầu thiết kế không lưu trữ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình là bao lâu?

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với nhà thầu thiết kế không lưu trữ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 16/2022/NĐ-CP như sau:

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, sản xuất vật liệu xây dựng.
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm đối với hoạt động xây dựng, quản lý, phát triển nhà.
...

Theo đó, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với nhà thầu thiết kế không lưu trữ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình là 02 năm.

Thanh tra viên xây dựng được quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với nhà thầu thiết kế không lưu trữ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình không?

Căn cứ Điều 72 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính như sau:

Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này bao gồm:
1. Người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 73, Điều 74, Điều 75, Điều 76, Điều 78, Điều 79 và Điều 80 Nghị định này.
2. Công chức thuộc Ủy ban nhân dân các cấp được giao nhiệm vụ kiểm tra, phát hiện vi phạm hành chính về xây dựng quy định tại Nghị định này.
3. Công chức, viên chức, thanh tra viên thuộc cơ quan thanh tra nhà nước ngành Xây dựng được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra chuyên ngành độc lập hoặc thanh tra theo đoàn thanh tra.
4. Công chức, viên chức được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước về: hoạt động xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, kinh doanh bất động sản, quản lý, phát triển nhà.
5. Người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 77 Nghị định này được lập biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điều 6 Nghị định này.

Theo Điều 73 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền xử phạt của thanh tra viên xây dựng như sau:

Thẩm quyền xử phạt của thanh tra viên xây dựng (hoặc thanh tra viên Giao thông vận tải - Xây dựng)
1. Cảnh cáo.
2. Phạt tiền đến 1.000.000 đồng.
3. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 2.000.000 đồng.
4. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 4 Nghị định này.

Như vậy, thanh tra viên xây dựng được quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với nhà thầu thiết kế không lưu trữ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình.

Thiết kế xây dựng công trình
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trách nhiệm đối với thiết kế xây dựng công trình của chủ đầu tư công trình xây dựng
Pháp luật
Nhà thầu lập thiết kế xây dựng công trình có trách nhiệm thực hiện giám sát tác giả theo yêu cầu của chủ đầu tư hay không?
Pháp luật
Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình có được thuê nhà thầu phụ để thực hiện việc thiết kế không?
Pháp luật
Chưa công bố năng lực hoạt động xây dựng trên cổng thông tin điện tử có được tham gia thiết kế công trình hay không?
Pháp luật
Nhà thầu thiết kế không lưu trữ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình thì bị phạt đến 40 triệu đồng đúng không?
Pháp luật
Thực hiện nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình dựa trên những căn cứ nào?
Pháp luật
Yêu cầu lập quy trình bảo trì công trình, thiết bị trong hồ sơ thiết kế xây dựng công trình được quy định như thế nào?
Pháp luật
Những lĩnh vực nào được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình? Điều kiện năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng là gì?
Pháp luật
Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình gồm những tài liệu gì? Nội dung chính của nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình gồm những thông tin gì?
Pháp luật
Nhà thầu thiết kế được quyền từ chối thực hiện việc nghiệm thu công trình trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thiết kế xây dựng công trình
1,024 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thiết kế xây dựng công trình

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thiết kế xây dựng công trình

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào