Nhà đầu tư nước ngoài nhập cảnh bằng Visa có ký hiệu ĐT4 thì có xin cấp thẻ tạm trú được không?

Cho tôi hỏi: Ký hiệu thị thực ĐT4 được cấp cho những nhà đầu tư nước ngoài nào? Nhà đầu tư nước ngoài nhập cảnh bằng Visa (thị thực) có ký hiệu ĐT4 thì có xin cấp thẻ tạm trú được không? Câu hỏi của anh K.M từ Hà Nội.

Ký hiệu thị thực ĐT4 được cấp cho những nhà đầu tư nước ngoài nào?

Ký hiệu thị thực ĐT4 được quy định tại khoản 7d Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được bổ sung bởi điểm c khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) như sau:

Ký hiệu thị thực
...
7a. ĐT1 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
7b. ĐT2 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
7c. ĐT3 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
7d. ĐT4 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
...

Như vậy, theo quy định, thị thực (hay còn gọi là visa) có ký hiệu ĐT4 được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.

Nhà đầu tư nước ngoài nhập cảnh bằng Visa có ký hiệu ĐT4 thì có xin cấp thẻ tạm trú được không?

Ký hiệu thị thực ĐT4 được cấp cho những nhà đầu tư nước ngoài nào? (Hình từ Internet)

Nhà đầu tư nước ngoài nhập cảnh bằng Visa có ký hiệu ĐT4 thì có xin cấp thẻ tạm trú được không?

Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú được quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) như sau:

Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú
1. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
a) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký hiệu NG3;
b) Thẻ tạm trú quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

Theo quy định trên thì thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

Như vậy, đối với nhà đầu tư nước ngoài nhập cảnh bằng Visa có ký hiệu ĐT4 thì không được cấp thẻ tạm trú.

Thị thực ký hiệu ĐT4 có thời hạn là bao lâu?

Thời hạn của thị thực có ký hiệu ĐT4 được quy định tại khoản 4 Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019; khoản 2 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023) như sau:

Thời hạn thị thực
1. Thị thực ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
2. Thị thực ký hiệu HN, DL, EV có thời hạn không quá 90 ngày.
3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 180 ngày.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.
5. Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
5a. Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.
6. Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
7. Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
8. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
9. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.

Như vậy, theo quy định, thị thực ký hiệu ĐT4 có thời hạn không quá 01 năm.

Khi thị thực hết hạn thì nhà đầu tư nước ngoài được xem xét cấp thị thực mới.

Lưu ý: Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.

Nhà đầu tư nước ngoài Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhà đầu tư nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài được gián tiếp đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam dưới hình thức nào?
Pháp luật
Quốc hữu hóa là gì? Tài sản của nhà đầu tư nước ngoài có thể bị quốc hữu hóa theo quy định hay không?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài có được chuyển nhượng cổ phần đã mua từ tổ chức tín dụng Việt Nam cho tổ chức, cá nhân khác không?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam dưới các hình thức nào?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức có được phép sở hữu 100% vốn điều lệ của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hay không?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành trong thời gian bao lâu?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài mua phần vốn góp của công ty hợp danh được không? Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài mua phần vốn góp?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức muốn tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khoán phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì có được lập cơ sở bán lẻ không?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà đầu tư nước ngoài
399 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà đầu tư nước ngoài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào