Nguyên tắc xác định độ pH và độ axit tự do của mật ong được quy định như thế nào? Có thể thực hiện phương pháp bằng những thiết bị, dụng cụ nào?

Đối với mật ong, việc xác định độ pH và độ axit tự do được thực hiện thông qua phương pháp phép chuẩn độ đến pH 8,3. Vậy nguyên tắc thực hiện là gì? Có thể thực hiện phương pháp bằng những thiết bị, dụng cụ nào? Quy trình lấy mẫu và tiến hành được quy định như thế nào?

Nguyên tắc xác định độ pH và độ axit tự do của mật ong được quy định như thế nào?

Căn cứ tiểu mục 2.1 và tiểu mục 2.2 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12398:2018 về Mật ong - Xác định độ pH và độ axít tự do bằng phép đo chuẩn độ đến pH 8,3, pH của mật ong và độ axit tự do của mật ong được hiểu như sau:

"2.1
pH của mật ong (pH of honey)
Đơn vị đo hoạt độ ion hydro trong dung dịch.
2.2
Độ axit tự do (free acidity)
FA
Hàm lượng của tất cả các axit tự do xác định được theo quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Độ axit tự do thể hiện bằng mill đương lượng/kg mật ong (meq/kg)."

Theoi đó, nguyên tắc tiến hành phương pháp xác định được quy định tại Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12398:2018 về Mật ong - Xác định độ pH và độ axít tự do bằng phép đo chuẩn độ đến pH 8,3 cụ thể như sau:

"3 Nguyên tắc
Phần mẫu thử được hòa tan trong nước, đo pH và chuẩn độ dung dịch bằng dung dịch natri hydroxyt 0,1 M đến pH 8,3."

Nguyên tắc xác định độ pH và độ axit tự do của mật ong được quy định như thế nào?

Nguyên tắc xác định độ pH và độ axit tự do của mật ong được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Phương pháp xác định độ pH và độ axit tự do của mật ong được thực hiện bằng những thiết bị, dụng cụ nào?

Căn cứ Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12398:2018 về Mật ong - Xác định độ pH và độ axít tự do bằng phép đo chuẩn độ đến pH 8,3, các thiết bị, dụng cụ có thể sử dụng gồm:

"5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1 Máy đo pH, có thể đo chính xác đến 0,01 đơn vị.
5.2 Máy khuấy từ, có thanh khuấy từ.
5.3 Dụng cụ chuẩn độ tự động hoặc buret dung tích 10 ml và 25 ml.
5.4 Cốc có mỏ, dung tích 250 ml.
5.5 Sàng, cỡ lỗ 0,5 mm.
5.6 Nồi cách thủy, có thể kiểm soát ở nhiệt độ xác định.
5.7 Tủ sấy, có thể duy trì nhiệt độ ở 40 °C."

Quy trình lấy mẫu và tiến hành cụ thể đối với phương pháp xác định độ pH và độ axit tự do của mật ong được quy định như thế nào?

Căn cứ Mục 6, Mục 7, Mục 8 và Mục 9 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12398:2018 về Mật ong - Xác định độ pH và độ axít tự do bằng phép đo chuẩn độ đến pH 8,3, quy trình lấy mẫu và tiến hành thực hiện phương pháp được quy định như sau:

"6 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này.
Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc không bị thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
7 Cách tiến hành
7.1 Hiệu chuẩn máy đo pH
Máy đo pH phải được hiệu chuẩn ở pH 3,0; 7,0 và 9,0.
7.2 Chuẩn bị mẫu thử
a) Mật ong lỏng hoặc mật ong kết tinh không chứa chất ngoại lai
Đồng hóa mẫu phòng thí nghiệm bằng cách khuấy kỹ (ít nhất 3 min). Tiến hành cẩn thận để hạn chế tối đa không khí bị khuấy lẫn vào mẫu. Nếu mẫu mật ong kết tinh thành một khối cứng và chắc, có thể làm mềm trước bằng cách làm nóng trong tủ sấy (5.7) hoặc nồi cách thủy (5.6) ở nhiệt độ không quá 40 °C.
b) Mật ong lỏng hoặc mật ong kết tinh chứa chất ngoại lai
Loại bỏ các chất thô, sau đó khuấy mật ong ở nhiệt độ phòng và lọc qua sàng cỡ lỗ 0,5 mm (5.5). Nhẹ nhàng ép mật ong đã kết tinh bằng thìa qua sàng.
c) Mật ong sáp (nguyên tổ)
Tháo sáp ong ép qua sàng cỡ lỗ 0,5 mm (5.5) (không cần đun nóng) để tách mật ong ra khỏi sáp.
7.3 Phép xác định
Hòa tan 10 g phần mẫu thử trong 75 ml nước không chứa cacbon dioxit đựng trong cốc có mỏ dung tích 250 ml (5.4). Khuấy bằng máy khuấy từ (5.2), nhúng điện cực pH vào dung dịch và ghi lại trị số pH.
Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 M (4.2) đến pH 8,30 (để thu được kết quả ổn định nên đọc trong vòng 120 s khi bắt đầu chuẩn độ, nghĩa là, hoàn thành việc chuẩn độ trong vòng 2 min). Ghi lại số đọc chính xác đến 0,2 ml khi sử dụng buret 10 ml (5.3) và đến 0,01 ml với dụng cụ chuẩn độ tự động (5.3).
8 Tính và biểu thị kết quả
a) Biểu thị kết quả đo pH đến hai chữ số sau dấu phẩy.
b) Độ axit tự do của mẫu thử, FA, biểu thị bằng mill đương lượng trên kilogam (meq/kg) hoặc milimol axit trên kilogam (milimol axit/kg), được tính theo công thức sau:
FA = V x 10
trong đó:
V là thể tích của dung dịch natri hydroxit 0,1 M, tính bằng mililit (ml).
Biểu thị kết quả tính độ axit tự do đến một chữ số sau dấu phẩy.
9 Độ chụm
Các giá trị độ chụm dưới đây được xác định từ dữ liệu phân tích 7 mẫu mật ong. Các giá trị độ chụm này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và nền mẫu khác với dải nồng độ và nền mẫu đã nêu.
9.1 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm độc lập, đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do cùng một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong cùng một khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn giá trị giới hạn lặp lại r nêu trong Bảng 1 (đối với pH) và Bảng 2 (đối với độ axit tự do).
9.2 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn giá trị giới hạn tái lập R nêu trong Bảng 1 (đối với pH) và Bảng 2 (đối với độ axit tự do)."

Bảng 1 - Giới hạn lặp lại và giới hạn tái lập đối với pH

Số thứ tự mẫu

pH

Giới hạn lặp lại, r

Giới hạn tái lập, R

1

3,6

0,07

0,5

2

3,7

0,07

0,7

3

3,9

0,06

0,5

4

4,0

0,04

0,4

5

4,0

0,06

0,5

6

4,0

0,04

0,2

7

4,3

0,06

0,2

Bảng 2 - Giới hạn lặp lại và giới hạn tái lập đối với độ axit tự do

Số thứ tự mẫu

Độ axit tự do, meq/kg

Giới hạn lặp lại, r

Giới hạn tái lập, R

1

11,2

0,9

6,23

2

16,6

1,2

10,1

3

17,8

1,5

7,6

4

21,3

0,7

6,7

5

39,5

0,9

11,3

6

42,9

10

13,2

7

46,2

1,7

14,6

Như vậy, đối với việc thực hiện phương pháp xác định độ pH và độ axit tự do của mật ong bằng phép chuẩn độ đến pH 8,3, pháp luật quy định các thiết bị, dụng cụ và quy trình tiến hành cụ thể như trên.

Mật ong
Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khi lắp đặt cáp trong các công trình công nghiệp phải sử dụng hệ thống khay và thang cáp để bảo vệ cáp điện khi nào?
Pháp luật
Bệnh nhiệt thán ở gia xúc có thể truyền nhiễm sang cho người không? Có thể lấy mẫu bệnh phẩm từ gia xúc đã chết để chẩn đoán bệnh không?
Pháp luật
Lợn có dễ mắc bệnh nhiệt thán ở gia xúc hay không? Trường hợp mắc bệnh sẽ có triệu chứng lâm sàng như thế nào?
Pháp luật
Máy trộn bê tông là gì? Các thông số cơ bản của máy trộn bê tông? Công thức tính thời gian trộn đối với loại máy trộn làm việc liên tục?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-12-1:2023 (IEC 61400-12-1:2022) đo hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện thế nào?
Pháp luật
Cây xanh sử dụng công cộng đô thị là gì? Cây xanh sử dụng công cộng đô thị được thiết kế quy hoạch gồm mấy loại?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13823:2023 BS EN 16579:2018 lắp ráp, bảo quản, vận chuyển, kiểm tra và bảo trì đối với cầu môn di động?
Pháp luật
Tấm mái hiên thạch cao ngoài trời là gì? Tính chất cơ lý của tấm mái hiên thạch cao ngoài trời được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13590-1:2023 (IEC 60309-1:2021) phân loại các phụ kiện như thế nào?
Pháp luật
Độ chặt K của nền đường ô tô được quy định như thế nào? Sai số cho phép so với thiết kế về các yếu tố hình học của nền đường ô tô sau thi công?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mật ong
3,625 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mật ong Tiêu chuẩn Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Mật ong Văn bản liên quan đến Tiêu chuẩn Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào