Người sử dụng lao động được xóa bỏ hiện trường tai nạn lao động nặng trong trường hợp nào theo quy định pháp luật?
- Người sử dụng lao động của cơ sở xảy ra tai nạn lao động được xóa bỏ hiện trường tai nạn lao động nặng trong trường hợp nào?
- Hồ sơ vụ tai nạn lao động có bắt buộc phải có biên bản khám nghiệm hiện trường tai nạn lao động hay không?
- Người sử dụng lao động phải lưu giữ hồ sơ vụ tai nạn lao động trong bao lâu đối với vụ tai nạn lao động chết người?
Người sử dụng lao động của cơ sở xảy ra tai nạn lao động được xóa bỏ hiện trường tai nạn lao động nặng trong trường hợp nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 18 Nghị định 39/2016/NĐ-CP có quy định về trách nhiệm của người sử dụng lao động của cơ sở xảy ra tai nạn lao động cụ thể như sau:
Trách nhiệm của người sử dụng lao động của cơ sở xảy ra tai nạn lao động
1. Kịp thời tổ chức sơ cứu, cấp cứu người bị nạn.
2. Khai báo tai nạn lao động theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.
3. Giữ nguyên hiện trường vụ tai nạn lao động chết người, tai nạn lao động nặng theo nguyên tắc sau đây:
a) Trường hợp phải cấp cứu người bị nạn, ngăn chặn những rủi ro, thiệt hại có thể xảy ra cho người khác mà làm xáo trộn hiện trường thì người sử dụng lao động của cơ sở xảy ra tai nạn lao động phải có trách nhiệm vẽ lại sơ đồ hiện trường, lập biên bản, chụp ảnh, quay phim hiện trường (nếu có thể);
b) Chỉ được xóa bỏ hiện trường và mai táng tử thi (nếu có) sau khi đã hoàn thành các bước Điều tra theo quy định của Nghị định này và được sự đồng ý bằng văn bản của Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp tỉnh hoặc cơ quan công an.
...
Như vậy, người sử dụng lao động của cơ sở xảy ra tai nạn lao động có trách nhiệm giữ nguyên hiện trường vụ tai nạn lao động chết người, tai nạn lao động nặng theo nguyên tắc nêu trên.
Theo đó, người sử dụng lao động của cơ sở xảy ra tai nạn lao động được xóa bỏ hiện trường tai nạn lao động nặng sau khi đã hoàn thành các bước Điều tra theo quy định của Nghị định này và được sự đồng ý bằng văn bản của Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp tỉnh hoặc cơ quan công an.
Người sử dụng lao động của cơ sở xảy ra tai nạn lao động được xóa bỏ hiện trường tai nạn lao động nặng trong trường hợp nào? (Hình từ Internet).
Hồ sơ vụ tai nạn lao động có bắt buộc phải có biên bản khám nghiệm hiện trường tai nạn lao động hay không?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 39/2016/NĐ-CP có quy định về hồ sơ vụ tai nạn lao động cụ thể như sau:
Hồ sơ vụ tai nạn lao động
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập Hồ sơ vụ tai nạn lao động. Hồ sơ bao gồm bản chính hoặc bản sao các tài liệu sau đây:
a) Biên bản khám nghiệm hiện trường (nếu có);
b) Sơ đồ hiện trường;
c) Ảnh hiện trường, ảnh nạn nhân;
d) Biên bản khám nghiệm tử thi hoặc khám nghiệm thương tích, trừ trường hợp mất tích theo tuyên bố của Tòa án;
đ) Biên bản giám định kỹ thuật, giám định pháp y, kết luận giám định tư pháp (nếu có);
e) Biên bản lấy lời khai của nạn nhân, người biết sự việc hoặc người có liên quan đến vụ tai nạn lao động;
g) Biên bản Điều tra tai nạn lao động;
h) Biên bản cuộc họp công bố biên bản Điều tra tai nạn lao động;
i) Giấy chứng thương của cơ sở y tế được Điều trị (nếu có);
k) Giấy ra viện của cơ sở y tế được Điều trị (nếu có).
...
Như vậy, theo quy định nêu trên, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ vụ tai nạn lao động. Hồ sơ bao gồm bản chính hoặc bản sao các tài liệu nêu trên.
Theo đó, hồ sơ vụ tai nạn lao động bao gồm biên bản khám nghiệm hiện trường (nếu có).
Người sử dụng lao động phải lưu giữ hồ sơ vụ tai nạn lao động trong bao lâu đối với vụ tai nạn lao động chết người?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 16 Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định hồ sơ vụ tai nạn lao động như sau:
Hồ sơ vụ tai nạn lao động
...
2. Trong một vụ tai nạn lao động, nếu có nhiều người bị tai nạn lao động thì mỗi người bị tai nạn lao động được lập một bộ hồ sơ riêng.
3. Lưu trữ hồ sơ tai nạn lao động
a) Người sử dụng lao động lưu trữ hồ sơ tai nạn lao động theo quy định tại Khoản 8 Điều 18 Nghị định này.
b) Cơ quan thành lập Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp tỉnh, cấp trung ương lưu trữ hồ sơ vụ tai nạn lao động theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Và theo quy đinh tại khoản 8 Điều 18 Nghị định 39/2016/NĐ-CP có quy định như sau:
Trách nhiệm của người sử dụng lao động của cơ sở xảy ra tai nạn lao động
...
8. Hoàn chỉnh hồ sơ và lưu trữ hồ sơ tai nạn lao động cho người lao động trong thời gian như sau:
a) 15 năm đối với vụ tai nạn lao động chết người;
b) Đến khi người bị tai nạn lao động nghỉ hưu đối với vụ tai nạn lao động khác.
Như vậy, theo các quy định nêu trên, người sử dụng lao động phải lưu giữ hồ sơ vụ tai nạn lao động trong 15 năm đối với vụ tai nạn lao động chết người.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở theo Nghị định 154/2024 thế nào?
- Đáp án Cuộc thi tìm hiểu Đảng bộ tỉnh Tây Ninh qua 11 kỳ Đại hội trên Internet Tuần 1 như thế nào?
- Xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân quận được thực hiện theo nguyên tắc nào? Hội đồng nhân dân quận có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
- Tổng hợp lời chúc Giáng sinh ý nghĩa, hay, ngắn gọn năm 2024? Lời chúc Giáng sinh cho bạn bè?
- Thông tư 55/2024 thủ tục chứng nhận chất lượng của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong sản xuất, lắp ráp?