Người sử dụng đất có bao gồm tổ chức nước ngoài hay không? Có công khai thông tin thuộc hệ thống thông tin quốc gia về đất đai cho người sử dụng đất?

Người sử dụng đất có bao gồm tổ chức nước ngoài hay không? Có công khai thông tin thuộc hệ thống thông tin quốc gia về đất đai cho người sử dụng đất biết hay không? Nhà nước có trách nhiệm gì đối với người sử dụng đất?

Người sử dụng đất có bao gồm tổ chức nước ngoài hay không?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 4 Luật Đất đai 2024 quy định về người sử dụng đất như sau:

Người sử dụng đất
Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; đang sử dụng đất ổn định, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; nhận quyền sử dụng đất; thuê lại đất theo quy định của Luật này, bao gồm:
...
5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;
...

Như vậy, theo quy định trên, người sử dụng đất có bao gồm tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. Cụ thể là:

- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận;

- Cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ.

Người sử dụng đất có bao gồm tổ chức nước ngoài hay không? Có công khai thông tin thuộc hệ thống thông tin quốc gia về đất đai cho người sử dụng đất?

Người sử dụng đất có bao gồm tổ chức nước ngoài hay không? Có công khai thông tin thuộc hệ thống thông tin quốc gia về đất đai cho người sử dụng đất? (Hình từ Internet)

Có công khai thông tin thuộc hệ thống thông tin quốc gia về đất đai cho người sử dụng đất biết hay không?

Căn cứ theo Điều 18 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Trách nhiệm của Nhà nước trong việc cung cấp thông tin đất đai
1. Bảo đảm quyền tiếp cận của người sử dụng đất và tổ chức, cá nhân khác đối với Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật; ưu tiên lựa chọn hình thức phù hợp với phong tục, tập quán và văn hóa truyền thống của từng dân tộc, từng vùng.
2. Công bố kịp thời, công khai thông tin thuộc Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai cho người sử dụng đất và tổ chức, cá nhân khác, trừ những thông tin thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Thông báo quyết định hành chính, hành vi hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai đến người sử dụng đất và tổ chức, cá nhân khác bị ảnh hưởng quyền và lợi ích hợp pháp.

Như vậy, theo quy định trên, Nhà nước có công khai thông tin thuộc Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai cho người sử dụng đất biết, trừ những thông tin thuộc bí mật nhà nước.

Ngoài ra, trong việc cung cấp thông tin đất đai, Nhà nước còn có trách nhiệm:

- Bảo đảm quyền tiếp cận của người sử dụng đất và tổ chức, cá nhân khác đối với Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật; ưu tiên lựa chọn hình thức phù hợp với phong tục, tập quán và văn hóa truyền thống của từng dân tộc, từng vùng.

- Thông báo quyết định hành chính, hành vi hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai đến người sử dụng đất và tổ chức, cá nhân khác bị ảnh hưởng quyền và lợi ích hợp pháp.

Nhà nước có trách nhiệm gì đối với người sử dụng đất?

Căn cứ Điều 15 Luật Đất đai 2024, trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất được quy định như sau:

(1) Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp không có đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.

(2) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

(3) Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật cho người có đất thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.

(4) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất trong việc thực hiện chính sách, pháp luật, thủ tục hành chính về đất đai, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

(5) Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

Người sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người sử dụng đất phải tuân thủ nguyên tắc nào theo Luật Đất đai mới nhất? Ai là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất?
Pháp luật
Người sử dụng đất có những quyền gì đối với thửa đất liền kề theo quy định của Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Người sử dụng đất có bao gồm tổ chức nước ngoài hay không? Có công khai thông tin thuộc hệ thống thông tin quốc gia về đất đai cho người sử dụng đất?
Pháp luật
Người sử dụng đất là tổ chức trong nước bao gồm tổ chức nào? Tổ chức trong nước phải đảm bảo nguyên tắc gì khi sử dụng đất?
Pháp luật
Người sử dụng đất để đất bị lấn chiếm là loại đất không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì có bị thu hồi đất không?
Pháp luật
Dữ liệu địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất được thể hiện trên hồ sơ địa chính như thế nào?
Pháp luật
Người sử dụng đất có quyền phân chia di sản là quyền sử dụng đất khi còn đang trong thời gian trả nợ tiền sử dụng đất hay không?
Pháp luật
Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất khác thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người sử dụng đất
103 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào