Người muốn đạt chứng chỉ thủy thủ thì cần phải có những kỹ năng và thái độ, đạo đức nghề nghiệp như thế nào?
Người muốn đạt chứng chỉ thủy thủ thì cần phải có những kỹ năng và thái độ, đạo đức nghề nghiệp như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Mục I Phụ lục I Chương trình đào tạo cấp chứng chỉ thủy thủ ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT, có quy định như sau:
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1 Kiến thức
Có kiến thức về an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường; hiểu các quy định cơ bản của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; hiểu nguyên lý điều khiển phương tiện thủy; biết các tuyến đường thủy nội địa ở khu vực; hiểu các quy định về bảo quản và xếp dỡ hàng hóa, đưa đón hành khách, bảo đảm an toàn cho hàng hóa và hành khách trong quá trình vận chuyển; hiểu kiến thức cơ bản về bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện.
2 Kỹ năng
Làm thành thạo các nút dây, các mối dây và thực hiện tốt các thao tác làm dây trên phương tiện; sử dụng thành thạo các trang thiết bị cứu hỏa, cứu thủng, cứu sinh; các dụng cụ gõ gỉ, dụng cụ sơn trên phương tiện; thành thạo khi chèo xuồng, đo nước, đệm va, cảnh giới; ghép được các đoàn lai theo yêu cầu của thuyền trưởng; điều khiển được phương tiện ở những đoạn luồng dễ đi dưới sự giám sát của thuyền trưởng, thuyền phó.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
Như vậy, theo quy định trên thì có quy định về kỹ năng và thái độ, đạo đức nghề nghiệp của chứng chỉ thủy thủ như sau:
- Kỹ năng:
+ Làm thành thạo các nút dây, các mối dây và thực hiện tốt các thao tác làm dây trên phương tiện;
+ Sử dụng thành thạo các trang thiết bị cứu hỏa, cứu thủng, cứu sinh;
+ Các dụng cụ gõ gỉ, dụng cụ sơn trên phương tiện;
+ Thành thạo khi chèo xuồng, đo nước, đệm va, cảnh giới; ghép được các đoàn lai theo yêu cầu của thuyền trưởng;
+ Điều khiển được phương tiện ở những đoạn luồng dễ đi dưới sự giám sát của thuyền trưởng, thuyền phó
- Đạo đức, nghề nghiệp:
+ Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa;
+ Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
Người muốn đạt chứng chỉ thủy thủ thì cần phải có những kỹ năng và thái độ, đạo đức nghề nghiệp như thế nào? (Hình từ Internet)
Thời gian học để đạt được chứng chỉ thủy thủ mất bao lâu?
Căn cứ tại Mục II Phụ lục I Chương trình đào tạo cấp chứng chỉ thủy thủ ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT, có quy định như sau:
THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC
Thời gian của khóa học: 295 giờ, bao gồm:
1. Thời gian các hoạt động chung: không.
2. Thời gian học tập: 295 giờ, trong đó:
a) Thời gian thực học: 280 giờ.
b) Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 15 giờ.
Căn cứ theo quy định tại Mục III Phụ lục II Chương trình đào tạo cấp chứng chỉ thủy thủ ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT, có quy định như sau:
DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) |
MĐ 01 | An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường | 60 |
MH 02 | Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa | 30 |
MĐ 03 | Luồng chạy tàu thuyền | 15 |
MĐ 04 | Điều động phương tiện và thực hành điều động phương tiện | 60 |
MĐ 05 | Thủy nghiệp cơ bản | 85 |
MH 06 | Vận tải hàng hóa và hành khách | 15 |
MĐ 07 | Bảo dưỡng phương tiện | 15 |
Tổng cộng | 280 |
Như vậy, theo quy định trên thì thời gian học của khóa học: 295 giờ, trong đó không có thời gian tham gia các hoạt động chung chỉ có thời gian học tập (thời gian thực học:280 giờ và thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 15 giờ)
Kết thúc khóa học chứng chỉ thủy thủ thì cần kiểm tra những gì?
Căn cứ theo quy định tại Mục IV Phụ lục I Chương trình đào tạo cấp chứng chỉ thủy thủ ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT, có quy định như sau:
KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học, mô đun:
Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. Nội dung, hình thức và điều kiện kiểm tra khi kết thúc môn học, mô đun do người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định. Kết quả kiểm tra được đánh giá theo một trong hai mức là đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu.
2. Kiểm tra kết thúc khóa học:
STT | Môn kiểm tra | Hình thức kiểm tra |
1 | Lý thuyết tổng hợp | Trắc nghiệm |
2 | Thủy nghiệp cơ bản | Thực hành |
Như vậy, theo quy định trên thì kết thúc khóa học chứng chỉ thủy thủ thì cần kiểm tra 2 môn như sau: lý thuyết tổng hợp (trắc nghiệm) và thủy nghiệp cơ bản (thực hành).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người tham gia đấu giá tài sản có quyền khiếu nại đối với quyết định của Hội đồng đấu giá tài sản khi nào?
- Khi đấu giá theo phương thức đặt giá xuống mà chỉ có một người đăng ký tham gia đấu giá thì cuộc đấu giá thực hiện như nào?
- Chế độ cử tuyển là gì? Người học theo chế độ cử tuyển có trách nhiệm như thế nào khi tốt nghiệp?
- Rối loạn lưỡng cực là gì? Nguyên nhân gây rối loạn lượng cực? Rối loạn lượng cực có tái phát không?
- Trường cao đẳng sư phạm trung ương trực thuộc cơ quan nào? Nội dung quy chế tổ chức của trường cao đẳng sư phạm trung ương?