Người lao động ủy quyền quyết toán thuế thì có được cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN không? Mẫu tờ khai quyết toán thuế?
Người lao động ủy quyền quyết toán thuế thì có được cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN không?
Ngày 24 tháng 06 năm 2025, Cục thuế đã có Công văn 1992/CT-CS năm 2025 về hướng dẫn sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
Công văn 1992/CT-CS năm 2025 hướng dẫn sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN 2025, cụ thể như sau:
Tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn khai quyết toán thuế TNCN của tổ chức trả thu nhập là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch, thời hạn khai quyết toán thuế TNCN của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch
Tại điểm 9.2 Phụ lục I ban hành tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định thành phần hồ sơ cá nhân khai quyết toán thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế, trong đó có “Bản sao các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế”.
Tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 123/2020/NĐ-CP về hóa đơn, chứng từ có quy định:
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ
...
“3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 6, khoản 7 và bổ sung khoản 9 vào Điều 4 như sau
...2. Khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, ...tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế ... phải lập chứng từ khấu trừ ... giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế, ...
Trường hợp sử dụng chứng từ điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân”
Tại khoản 22 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP quy định:
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ
...
22. Bổ sung Điều 34a và Điều 34b vào sau Điều 34 như sau:
... Điều 34b. ... Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế sau khi lập đầy đủ các nội dung trên chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử gửi cho người bị khấu trừ thuế và đồng thời gửi cho cơ quan thuế ngay trong ngày lập chứng từ”
- Tại Điều 3 Nghị định 70/2025/NĐ-CP quy định:
Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. “Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2025”
...
Tại khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định:
Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
...
“2. Chứng từ khấu trừ
a) Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều này phải cấp chứng từ, khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ.
b) Cấp chứng từ khấu trừ trong một số trường hợp cụ thể như sau:
b.1) Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng: cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.
b.2) Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động: từ ba (03) tháng trở lên: tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ trong một kỳ tính thuế”
Căn cứ quy định trên, trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức trả thu nhập thì tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho người lao động.
Trường hợp cá nhân thực hiện quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì trong hồ sơ quyết toán thuế TNCN có chứng từ khấu trừ thuế để chứng minh số thuế TNCN đã được khấu trừ trong năm.

Người lao động ủy quyền quyết toán thuế thì có được cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN không? (Hình từ Internet)
Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất?
Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất được quy định tại Mục VII Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 40/2025/TT-BTC.

TẢI VỀ Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2025
Cách tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN trên hoadondientu.gdt.gov.vn? Hướng dẫn tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm a khoản 18 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP) thì chứng từ khấu trừ thuế TNCN gồm các nội dung sau đây:
(1) Tên chứng từ khấu trừ thuế; ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế;
(2) Tên, địa chỉ, mã số thuế của tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập;
(3) Tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập (nếu cá nhân đã có mã số thuế) hoặc số định danh cá nhân;
(4) Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);
(5) Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, khoản đóng bảo hiểm bắt buộc; khoản từ thiện, nhân đạo, khuyến học; số thuế đã khấu trừ;
(6) Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế;
(7) Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.
Trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.
Để tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN trên hoadondientu.gdt.gov.vn thì người đọc thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Truy cập đường dẫn https://hoadondientu.gdt.gov.vn/.
Bước 2: Đăng nhập tài khoản được Cơ quan thuế cấp sau khi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/chứng từ điện tử.

Bước 3: Tại trang chủ, chọn Tra cứu\Tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Bước 4: Nhập ngày lập chứng từ hoặc khoảng thời gian lập chứng từ\nhấn Tìm kiếm. Hệ thống sẽ trả về danh sách chứng từ đã gửi Cơ quan thuế trong khoảng thời gian đã nhập.

Bước 5: Nhấn "Xem chứng từ" để xem chi tiết chứng từ.

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


