Người lao động là người nước ngoài có tham gia bảo hiểm xã hội khi ốm đau nằm viện có được hưởng chế độ ốm đau không?

Người lao động là người nước ngoài có tham gia bảo hiểm xã hội khi ốm đau nằm viện có được hưởng chế độ ốm đau không? Công ty tôi có nhân viên là người nước ngoài, bị ốm phải nghỉ việc, có nằm viện và có tham gia bảo hiểm xã hội. Vậy, cho tôi hỏi người này có được hưởng chế độ ốm đau như người Việt Nam không?

Người lao động là người nước ngoài có tham gia bảo hiểm xã hội khi ốm đau nằm viện có được hưởng chế độ ốm đau không?

Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định chế độ ốm đau đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:

"1. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau thực hiện theo quy định tại Điều 25 của Luật bảo hiểm xã hội.
2. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
a) Thời gian hưởng chế độ ốm đau thực hiện theo quy định tại Điều 26 của Luật bảo hiểm xã hội;
b) Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau thực hiện theo quy định tại Điều 27 của Luật bảo hiểm xã hội.
3. Mức hưởng chế độ ốm đau thực hiện theo quy định tại Điều 28 của Luật bảo hiểm xã hội.
4. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau thực hiện theo quy định tại Điều 29 của Luật bảo hiểm xã hội."

Theo quy định nêu trên, chính sách về chế độ ốm đau đối với lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam, có tham gia bảo hiểm xã hội cũng như người lao động Việt Nam, khi bị ốm đau cũng hưởng các chế độ theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội. Như vậy, trường hợp nhân viên công ty anh/chị là người nước ngoài, bị ốm phải nghỉ việc, có nằm viện và có tham gia bảo hiểm xã hội thì cũng được hưởng chế độ ốm đau như lao động người Việt Nam.

Chế độ ốm đau

Chế độ ốm đau

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam được quy định như thế nào?

Tại Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ ốm đau cụ thể như sau:

"1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền."

Như vậy, người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị ốm đau phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế thì đủ điều kiện được hưởng chế độ ốm đau theo quy định.

Mức hưởng chế độ ốm đau được tính như thế nào?

Theo Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức hưởng chế độ ốm đau như sau:

"1. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.
2. Người lao động hưởng tiếp chế độ ốm đau quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng được quy định như sau:
a) Bằng 65% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên;
b) Bằng 55% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
c) Bằng 50% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.
3. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 3 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
4. Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày."

Như vậy, người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật Việt Nam, mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc. Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.

Chế độ ốm đau Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Chế độ ốm đau:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Sau khi thụ tinh ống nghiệm có được hưởng chế độ ốm đau không?
Pháp luật
Có trả lương cho người lao động trong những ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau hay không? Ngày nghỉ ốm đau có phải đóng bảo hiểm?
Pháp luật
Thời gian hưởng chế độ ốm đau dài ngày là bao lâu? Danh mục các bệnh dài ngày được hưởng chế độ ốm đau mới nhất 2024?
Pháp luật
Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, hưởng chế độ thai sản gồm những gì? Để giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau khi nằm viện 06 ngày cần những gì và với mức lương 7.000.000 đồng thì được tính hưởng như thế nào?
Pháp luật
Có được hưởng chế độ ốm đau trong thời gian nghỉ không lương không? Nghỉ hưởng chế độ ốm đau khi đóng bảo hiểm xã hội được 6 năm bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Số ngày nghỉ tối đa đối với người bị bệnh trầm cảm được hưởng chế độ ốm đau là bao nhiêu ngày? Hồ sơ để hưởng chế độ ốm đau cần những gì?
Pháp luật
Có được hưởng dưỡng sức khi đi làm sớm sau ốm đau không? Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ ốm đau cần những gì?
Pháp luật
Có giới hạn số ngày nghỉ ốm đau tối đa trong tháng không? Cách tính mức hưởng chế độ ốm đau như thế nào?
Pháp luật
Số ngày nghỉ ốm đau chưa nghỉ có được bù vào năm sau không? Mức hưởng chế độ ốm đau được tính như thế nào?
Pháp luật
Có thể đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội cho nghỉ thêm hưởng chế độ ốm đau không? Người lao động nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cho Công ty trong thời hạn bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chế độ ốm đau
5,033 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ ốm đau

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ ốm đau

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào