Người lao động được tạm trú tại cơ sở lưu trú trong khu công nghệ cao không? Hoạt động đào tạo nhân lực công nghệ cao được quy định như nào?

Người lao động được phép tạm trú, lưu trú tại cơ sở lưu trú trong khu công nghệ cao để phục vụ hoạt động trong khu công nghệ cao cần đáp ứng các điều kiện nào? Hoạt động đào tạo nhân lực công nghệ cao bao gồm những gì? Hoạt động đào tạo nhân lực công nghệ cao cần đáp ứng những điều kiện gì?

Người lao động được phép tạm trú tại cơ sở lưu trú trong khu công nghệ cao để phục vụ hoạt động trong khu công nghệ cao cần đáp ứng các điều kiện nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 22 Nghị định 10/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Xuất cảnh, nhập cảnh, tạm trú, lưu trú trong khu công nghệ cao
...
2. Người lao động được phép tạm trú, lưu trú tại cơ sở lưu trú trong khu công nghệ cao để phục vụ hoạt động trong khu công nghệ cao khi các điều kiện sau đây được đáp ứng:
a) Khu vực lưu trú phải bố trí riêng biệt với khu sản xuất, văn phòng, bảo đảm khoảng cách an toàn về môi trường và vệ sinh, an toàn lao động theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan; bảo đảm an ninh, trật tự và không ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong khu công nghệ cao;
b) Người lao động là công dân Việt Nam thực hiện tạm trú, lưu trú theo quy định của pháp luật về cư trú; người lao động là người nước ngoài thì thực hiện tạm trú theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
...

Theo đó, người lao động được phép tạm trú, lưu trú tại cơ sở lưu trú trong khu công nghệ cao để phục vụ hoạt động trong khu công nghệ cao khi các điều kiện sau đây được đáp ứng:

- Khu vực lưu trú phải bố trí riêng biệt với khu sản xuất, văn phòng, bảo đảm khoảng cách an toàn về môi trường và vệ sinh, an toàn lao động theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan; bảo đảm an ninh, trật tự và không ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong khu công nghệ cao.

- Người lao động là công dân Việt Nam thực hiện tạm trú, lưu trú theo quy định của pháp luật về cư trú; người lao động là người nước ngoài thì thực hiện tạm trú theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Trường hợp bất khả kháng do ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, thảm họa môi trường, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh, biểu tình, bạo loạn hoặc các trường hợp khẩn cấp khác, người lao động được phép lưu trú tại doanh nghiệp, ở lại doanh nghiệp trong khu công nghệ cao theo quy định sau:

- Người lao động là công dân Việt Nam được phép lưu trú ở doanh nghiệp trong khu công nghệ cao theo quy định của pháp luật về cư trú.

- Người lao động là người nước ngoài được phép ở lại doanh nghiệp trong khu công nghệ cao trong thời gian không quá 30 ngày và phải thực hiện việc khai báo tạm trú theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

tạm trú, lưu trú tại cơ sở lưu trú khu công nghệ cao

Người lao động được phép tạm trú, lưu trú tại cơ sở lưu trú trong khu công nghệ cao để phục vụ hoạt động trong khu công nghệ cao cần đáp ứng các điều kiện nào? (Hình từ Internet)

Hoạt động đào tạo nhân lực công nghệ cao bao gồm những gì?

Theo khoản 1 Điều 37 Nghị định 10/2024/NĐ-CP quy định thì hoạt động đào tạo nhân lực công nghệ cao bao gồm:

- Hoạt động đào tạo nhân lực gắn với các hoạt động nghiên cứu ứng dụng, đào tạo đội ngũ những người có trình độ và kỹ năng đáp ứng được yêu cầu của hoạt động nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao;

- Xây dựng nhóm nghiên cứu mạnh;

- Kết hợp với các trường đại học, viện nghiên cứu, cơ sở nghiên cứu bên ngoài khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong đào tạo các trình độ đại học, thạc sỹ, tiến sỹ thuộc một số chuyên ngành nông nghiệp, ưu tiên theo quy định tại Luật Công nghệ cao và Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển;

- Đào tạo và cung ứng nguồn nhân lực có khả năng làm chủ, ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp và cung ứng dịch vụ công nghệ cao, quản lý hoạt động công nghệ cao.

Hoạt động đào tạo nhân lực công nghệ cao cần đáp ứng những điều kiện gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 37 Nghị định 10/2024/NĐ-CP quy định

Đối với dự án đầu tư cơ sở hoạt động đào tạo nhân lực công nghệ cao tại khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cần đáp ứng các nguyên tắc quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 35 Nghị định 10/2024/NĐ-CP bao gồm:

- Mục tiêu và nội dung hoạt động của dự án đầu tư phù hợp với nhiệm vụ của khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật Công nghệ cao.

- Áp dụng các biện pháp thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng; có cam kết giảm phát thải khí nhà kính, có lộ trình hướng tới đạt mức phát thải ròng về “0”.

- Phù hợp với khả năng cung cấp hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội của khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

- Nhà đầu tư đề xuất dự án đầu tư có khả năng tài chính hoặc huy động nguồn lực hợp pháp khác để đáp ứng yêu cầu về nguồn vốn đầu tư xây dựng, duy trì, vận hành dự án; có năng lực công nghệ, năng lực quản lý, đảm bảo việc xây dựng, triển khai dự án đầu tư theo đúng tiến độ, kế hoạch.

Ngoài những điều kiện trên dự án đầu tư cơ sở hoạt động đào tạo nhân lực công nghệ cao tại khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, còn phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:

- Đào tạo đội ngũ nghiên cứu, cán bộ quản lý, kỹ thuật viên sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; thu hút các chuyên gia trong và ngoài nước tham gia hoạt động đào tạo nhân lực công nghệ cao tại khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;

- Có lộ trình và kế hoạch phát triển nhân lực công nghệ cao cụ thể; tuân thủ các quy định hiện hành về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực của Việt Nam.

Khu công nghệ cao TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN KHU CÔNG NGHỆ CAO
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Khu công nghiệp công nghệ cao là gì? Đất sử dụng trong khu công nghệ cao có có được dùng để phục vụ đời sống của người lao động không?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng đất trong khu công nghệ cao được xác định thế nào? Khuyến khích sử dụng đất vào mục đích gì?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng đất trong khu công nghệ cao là bao lâu? Người sử dụng đất trong khu công nghệ cao có được cấp sổ đỏ không?
Pháp luật
Người sử dụng đất trong khu công nghệ cao có quyền và nghĩa vụ sử dụng đất quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu bảng tổng hợp giá đất trong khu công nghệ cao đối với các loại đất trong khu công nghệ cao là mẫu nào?
Pháp luật
Dự án đầu tư trong khu công nghệ cao được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nào theo quy định?
Pháp luật
Đất sử dụng cho khu công nghệ cao là gì? Nhà nước có cho thuê đất hằng năm đối với đất sử dụng cho khu công nghệ cao không?
Pháp luật
Ai có trách nhiệm quản lý, vận hành hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật do nhà nước đầu tư trong khu công nghệ cao?
Pháp luật
Đề án thành lập khu công nghệ cao trong hồ sơ trình thành lập khu công nghệ cao gồm các nội dung nào?
Pháp luật
Vốn để đầu tư xây dựng, phát triển khu công nghệ cao có nguồn từ đâu? Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư khu công nghệ cao quy định như thế nào?
Pháp luật
Lập danh mục các khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải đáp ứng những điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khu công nghệ cao
376 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khu công nghệ cao

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khu công nghệ cao

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào