Đất sử dụng cho khu công nghệ cao là gì? Nhà nước có cho thuê đất hằng năm đối với đất sử dụng cho khu công nghệ cao không?

Đất sử dụng cho khu công nghệ cao là gì? Nhà nước có cho thuê đất hằng năm đối với đất sử dụng cho khu công nghệ cao không? Có được cho thuê lại quyền sử quyền sử dụng đất đối với đất sử dụng cho khu công nghệ cao không?

Đất sử dụng cho khu công nghệ cao là gì?

Theo Điều 204 Luật Đất đai 2024 quy định về đất sử dụng cho khu công nghệ cao như sau:

Đất sử dụng cho khu công nghệ cao
1. Đất sử dụng cho khu công nghệ cao là đất phục vụ cho hoạt động công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao và pháp luật có liên quan, trong đó có đất khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Việc sử dụng đất cho khu công nghệ cao phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Khi quy hoạch, thành lập khu công nghệ cao phải đồng thời lập quy hoạch, xây dựng khu nhà ở, công trình công cộng nằm ngoài khu công nghệ cao để phục vụ đời sống chuyên gia, người lao động làm việc trong khu công nghệ cao.

Như vậy, đất sử dụng cho khu công nghệ cao là đất phục vụ cho hoạt động công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao và pháp luật có liên quan, trong đó có đất khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Việc sử dụng đất cho khu công nghệ cao phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Đất sử dụng cho khu công nghệ cao là gì? Nhà nước có cho thuê đất hằng năm đối với đất sử dụng cho khu công nghệ cao không?

Đất sử dụng cho khu công nghệ cao là gì? Nhà nước có cho thuê đất hằng năm đối với đất sử dụng cho khu công nghệ cao không? (hình từ internet)

Nhà nước có cho thuê đất hằng năm đối với đất sử dụng cho khu công nghệ cao không?

Theo Điều 120 Luật Đất đai 2024 quy định về cho thuê đất như sau:

Cho thuê đất
1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc thu tiền thuê đất hằng năm đối với các trường hợp không thuộc trường hợp quy định tại Điều 118 và Điều 119 của Luật này.
2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:
a) Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
b) Sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; sử dụng đất thương mại, dịch vụ để hoạt động du lịch, kinh doanh văn phòng;
c) Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở.
3. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này mà có nhu cầu trả tiền thuê đất hằng năm;
c) Đơn vị sự nghiệp công lập lựa chọn hình thức thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 30 của Luật này.
4. Việc cho thuê đất quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại các điều 124, 125 và 126 của Luật này.

Theo Điều 204 Luật Đất đai 2024 quy định về đất sử dụng cho khu công nghệ cao như sau:

Đất sử dụng cho khu công nghệ cao
...
2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao. Thời hạn sử dụng đất trong khu công nghệ cao theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư nhưng không quá 70 năm.

Như vậy, nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao.

Có được cho thuê lại quyền sử quyền sử dụng đất đối với đất sử dụng cho khu công nghệ cao không?

Theo Điều 34 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng đất do Nhà nước cho thuê đất thu tiền hằng năm
1. Tổ chức kinh tế, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 của Luật này;
b) Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;
c) Bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất, bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 46 của Luật này. Người mua tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được tiếp tục thuê đất theo mục đích đã được xác định và thời hạn sử dụng đất còn lại, được kế thừa các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
d) Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn thuê đất; người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định trong thời hạn còn lại;
đ) Cho thuê tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất;
e) Cho thuê lại quyền sử dụng đất theo hình thức trả tiền thuê đất hằng năm đối với đất đã được xây dựng xong kết cấu hạ tầng trong trường hợp được phép đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng đối với đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao; người thuê lại quyền sử dụng đất phải sử dụng đất đúng mục đích và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Như vậy, tổ chức kinh tế, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm có thể cho thuê lại quyền sử dụng đất theo hình thức trả tiền thuê đất hằng năm đối với đất trong khu công nghệ cao.

Khu công nghệ cao TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN KHU CÔNG NGHỆ CAO
Cho thuê đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu quyết định cho thuê đất theo Nghị định 102 là mẫu nào? Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho thuê đất trong trường hợp nào?
Pháp luật
Cho thuê đất không đúng thẩm quyền là gì? Ai có thẩm quyền cho thuê đất theo Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Dự án đầu tư trong khu công nghệ cao được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nào theo quy định?
Pháp luật
Đất bãi bồi ven sông, ven biển được Nhà nước giao, cho thuê đối với đối tượng sử dụng đất nào?
Pháp luật
Đất sử dụng cho khu công nghệ cao là gì? Nhà nước có cho thuê đất hằng năm đối với đất sử dụng cho khu công nghệ cao không?
Pháp luật
Mẫu Đơn xin giao đất/cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để lấn biển từ 1/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để lấn biển từ ngày 01/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển từ 1/8/2024 quy định như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục đề nghị nhà nước cho thuê đất được quy định như thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đề nghị nhà nước cho thuê đất?
Pháp luật
Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khu công nghệ cao
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
109 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khu công nghệ cao Cho thuê đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khu công nghệ cao Xem toàn bộ văn bản về Cho thuê đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào