Người lao động có được hưởng chế độ tai nạn lao động do gặp tai nạn khi đi công tác nước ngoài không?

Xin chào. Cho tôi hỏi, người lao động đi công tác nước ngoài và bị tai nạn thì có được xem là tai nạn lao động hay không? Vừa rồi, chồng tôi có đi công tác ở nước ngoài, trong lúc di chuyển từ sân bay về khách sạn, chồng tôi không may gặp tai nạn, sau đó xác định mức suy giảm lao động là 32%. Vậy trường hợp này có được xem là tai nạn lao động không? Mức hưởng chế độ tai nạn trong trường hợp của chồng tôi là bao nhiêu? Xin cảm ơn.

Bị tai nạn khi đi công tác nước ngoài có được hưởng chế độ tai nạn lao động không?

Theo Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động như sau:

Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;

+ Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;

+ Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;

- Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này;

Theo đó, người lao động đi công tác nước ngoài theo yêu cầu của người sử dụng lao động, tức là rơi vào trường hợp bị tai nạn ngoài nơi làm việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động. Do vậy, người lao động trong trường hợp này được xem là bị tai nạn lao động nếu như xác định được mức suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên. Đối chiếu với trường hợp của bạn, với mức suy giảm 32% bạn sẽ được hưởng chế độ tai nạn lao động theo quy định của pháp luật.

Thêm vào đó, người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân quy định phía trên.

Chế độ tai nạn lao động do gặp tai nạn khi đi công tác nước ngoài

Chế độ tai nạn lao động do gặp tai nạn khi đi công tác nước ngoài

Suy giảm khả năng lao động 32% thì sẽ được hưởng trợ cấp tai nạn lao động như thế nào?

Với mức suy giảm khả năng lao động 32%, bạn sẽ được nhận trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Điều 49 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, cụ thể:

- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hằng tháng.

- Mức trợ cấp hằng tháng được quy định như sau:

+ Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở;

+ Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản này, hằng tháng còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp; trường hợp bị tai nạn lao động ngay trong tháng đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền lương làm căn cứ tính khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.

Mức lương cơ sở theo quy định hiện hành là 1.490.000 đồng. Theo đó, mức hưởng trợ cấp hằng tháng của bạn được tính như sau:

+ Mức hưởng cố định = 30% x 1.490.000 + ( 32 - 31) x 2% x 1.490.000 = 476.800 (đồng)/tháng

Ngoài ra còn nhận thêm một khoản phụ thuộc vào thời gian đóng bảo hiểm xã hội, vì bạn không cung cấp số liệu về vấn đề này, nên tôi xin đưa ra công thức như sau:

0.5% x tiền lương + ( số năm đóng bhxh - 1) x 0.3%

Hưởng trợ cấp tai nạn lao động hằng tháng đến khi nào?

Căn cứ Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng như sau:

- Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng bị tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Xuất cảnh trái phép;

+ Bị Tòa án tuyên bố là mất tích;

+ Có căn cứ xác định việc hưởng bảo hiểm xã hội không đúng quy định của pháp luật.

- Lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng được tiếp tục thực hiện khi người xuất cảnh trở về định cư hợp pháp theo quy định của pháp luật về cư trú. Trường hợp có quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích thì ngoài việc tiếp tục được hưởng lương hưu, trợ cấp còn được truy lĩnh tiền lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng kể từ thời điểm dừng hưởng.

- Cơ quan bảo hiểm xã hội khi quyết định tạm dừng hưởng theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tạm dừng hưởng, cơ quan bảo hiểm xã hội phải ra quyết định giải quyết hưởng; trường hợp quyết định chấm dứt hưởng bảo hiểm xã hội thì phải nêu rõ lý do.

Theo đó, nếu không rơi vào một trong một trong những trường hợp bị tạm dừng hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng thì người lao động có thể được hưởng loại trợ cấp này không hạn định.

Tóm lại, người lao động bị tai nạn khi đi công tác theo yêu cầu của người sử dụng lao động sẽ được hưởng chế độ tai nạn theo quy định của pháp luật.

Tai nạn lao động
Chế độ tai nạn lao động Tải về trọn bộ các văn bản về Chế độ tai nạn lao động hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
03 điều kiện để người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động
Pháp luật
Công văn 30130 về báo cáo tình hình tai nạn lao động, công tác ATVSLĐ năm 2024 tại TPHCM thế nào?
Pháp luật
Người bị suy giảm khả năng lao động 31% do tai nạn lao động thì có được hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị giải quyết bổ sung chế độ tai nạn lao động đối với người lao động tham gia bảo hiểm TNLĐ tự nguyện từ ngày 1 1 2025?
Pháp luật
Quy trình điều tra lại tai nạn lao động theo Nghị định 143/2024 được quy định như thế nào? Chi phí điều tra lại tai nạn lao động do ai trả?
Pháp luật
Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện chậm so với thời hạn quy định với những trường hợp nào theo Nghị định 143/2024?
Pháp luật
Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được sử dụng như thế nào theo Nghị định 143/2024? Nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?
Pháp luật
Thời gian giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện áp dụng từ ngày 1 1 2025 theo Nghị định 143 2024?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động đối với người lao động tham gia bảo hiểm TNLĐ tự nguyện từ ngày 1 1 2025?
Pháp luật
Công ty cần chuẩn bị hồ sơ thủ tục xin hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động quay trở lại làm việc sau khi bị tai nạn lao động như thế nào?
Pháp luật
Tai nạn giao thông trên đường từ nhà đi tới chỗ làm có được xem là tai nạn lao động không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tai nạn lao động
1,850 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tai nạn lao động Chế độ tai nạn lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tai nạn lao động Xem toàn bộ văn bản về Chế độ tai nạn lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào