Người được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao phải tuyên thệ những nội dung gì?
Người được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao phải tuyên thệ những nội dung gì?
Theo quy định tại Điều 85 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014, người được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao phải tuyên thệ những nội dung sau:
(1) Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, tận tụy phục vụ nhân dân.
(2) Đấu tranh không khoan nhượng với mọi tội phạm và vi phạm pháp luật.
(3) Kiên quyết bảo vệ Hiến pháp, pháp luật, lẽ phải và công bằng xã hội.
(4) Không ngừng phấn đấu, học tập và làm theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh “Công minh, chính trực, khách quan, thận trọng, khiêm tốn”.
(5) Nghiêm chỉnh chấp hành kỷ luật, nguyên tắc tổ chức hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân.
Và theo quy định tại Điều 84 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao không được làm những việc sau:
- Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.
- Tư vấn cho người bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật.
- Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc.
- Đưa hồ sơ, tài liệu của vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.
- Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao (Hình từ Internet)
Số lượng Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao là bao nhiêu người?
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao có số lượng được quy định tại Điều 93 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 như sau:
Tổng biên chế, số lượng, cơ cấu tỷ lệ ngạch Kiểm sát viên, Điều tra viên của Viện kiểm sát nhân dân
1. Số lượng Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao không quá 19 người.
2. Tổng biên chế, số lượng Kiểm sát viên; cơ cấu tỷ lệ các ngạch Kiểm sát viên tại mỗi cấp Viện kiểm sát; số lượng, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Điều tra viên của Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao sau khi có ý kiến của Chính phủ.
Căn cứ tổng biên chế, số lượng, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Kiểm sát viên đã được Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định biên chế, số lượng Kiểm sát viên, công chức khác, viên chức và người lao động khác của các đơn vị trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các Viện kiểm sát nhân dân cấp dưới.
3. Tổng biên chế, số lượng Kiểm sát viên; cơ cấu tỷ lệ các ngạch Kiểm sát viên của mỗi cấp Viện kiểm sát quân sự; số lượng, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Điều tra viên của Viện kiểm sát quân sự trung ương do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Căn cứ số lượng, cơ cấu tỷ lệ ngạch Kiểm sát viên của Viện kiểm sát quân sự đã được Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định số lượng Kiểm sát viên của Viện kiểm sát quân sự mỗi cấp sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Theo quy định trên, số lượng Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao là không quá 19 người.
Mức lương của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao là bao nhiêu?
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao thuộc đối tượng áp dụng theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao thuộc nhóm chức danh loại A3 với hệ số lương từ 6,20 - 8,00.
Công thức tính lương như sau:
Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
Trong đó:
- Hệ số lương: Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao thuộc nhóm chức danh loại A3 với hệ số lương từ 6,20 - 8,00.
- Mức lương cơ sở: 1.800.000 đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Do đó, mức lương của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao được xác định như sau:
Bậc 1 (Hệ số lương 6,20): 11.160.000 đồng/tháng.
Bậc 2 (Hệ số lương 6,56): 11.808.000 đồng/tháng.
Bậc 3 (Hệ số lương 6,92): 12.456.000 đồng/tháng.
Bậc 4 (Hệ số lương 7,28): 13.104.000 đồng/tháng.
Bậc 5 (Hệ số lương 7,64): 13.752.000 đồng/tháng.
Bậc 6 (Hệ số lương 8,00): 14.400.000 đồng/tháng.
Lưu ý: mức lương của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đề minh họa thi đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội 2025 kèm đáp án chính thức thế nào?
- Việc lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính phải tuân thủ nguyên tắc gì? Trình tự lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính gồm mấy bước?
- Nghị định 153/2024 quy định mức phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ ngày 5/1/2025 thế nào?
- Mẫu Sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai chuẩn Nghị định 99? Hướng dẫn ghi Sổ đăng ký thế chấp?
- Thông tư 12 2024 sửa đổi 10 Thông tư về tiền lương thù lao tiền thưởng người lao động? Thông tư 12 2024 có hiệu lực khi nào?