Người cận thị từ 3 độ trở lên có được thực hiện nghĩa vụ quân sự hay không? Công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời hạn bao lâu?

Cho tôi hỏi người cận thị từ 3 độ trở lên có được thực hiện nghĩa vụ quân sự hay không? Công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời hạn bao lâu? Phải thực hiện những yêu cầu gì khi đi khám nghĩa vụ quân sự? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Người cận thị từ 3 độ trở lên có được thực hiện nghĩa vụ quân sự hay không?

Tiêu chuẩn phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự được quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP như sau:

- Theo tiêu chuẩn sức khỏe tại Bảng số 1, Bảng số 2 và Bảng số 3 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP.

- Sau khi thực hiện khám sức khỏe cho công dân, các y bác sĩ sẽ cho điểm theo 06 mức điểm, cụ thể như sau:

+ Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;

+ Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;

+ Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;

+ Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;

+ Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;

+ Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

Các mức điểm này sẽ được đánh giá theo từng tiêu chí trong phiếu khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự được quy định tại Mục II Mẫu 2 tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP, bao gồm 08 chỉ tiêu sau đây:

+ Thể lực;

+ Mắt;

+ Tai, mũi, họng;

+ Răng, hàm, mặt;

+ Nội khoa;

+ Tâm thần kinh;

+ Ngoại khoa;

+ Da liễu.

Và căn cứ vào số điểm mà các y bác sĩ đã chấm cho 08 tiêu chí nêu trên, sức khỏe của công dân khám nghĩa vụ quân sự sẽ được phân thành 06 loại như sau:

- Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1;

- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;

- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;

- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;

- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;

- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

Đối với tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự của người cận thị, tại tiểu mục 2 Mục 1 Phần II Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định như sau:

TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THEO BỆNH TẬT (Bảng số 2)
1. Các bệnh về mắt
cận thị
...

Theo tiêu chuẩn phân loại bệnh tật đối với người khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, người bị cận thị từ 3 độ trở lên được chấm điểm từ mức 4 đến 6 điểm.

Và chỉ những công dân có sức khỏe đạt loại 1, loại 2 và loại 3 mới được tuyển chọn và gọi nhập ngũ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP.

Như vậy, người bị cận thị từ 3 độ trở lên nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật vẫn được tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Người cận thị từ 3 độ trở lên có được thực hiện nghĩa vụ quân sự hay không? Công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời hạn bao lâu?

Người cận thị từ 3 độ trở lên có được thực hiện nghĩa vụ quân sự hay không? (Hình từ Internet)

Công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời gian bao lâu theo quy định?

Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình được quy định tại Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
3. Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.

Theo đó, thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.

Tuy nhiên trong một số trường hợp, thời hạn phục vụ tại ngũ có thể kéo dài, cụ thể như sau:

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:

+ Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;

+ Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.

- Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.

Phải thực hiện những yêu cầu gì khi đi khám nghĩa vụ quân sự?

Những yêu cầu đối với công dân khi đi khám nghĩa vụ quân sự được quy định tại Điều 10 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP như sau:

Yêu cầu đối với công dân khi đi kiểm tra, sơ tuyển, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
1. Phải xuất trình
a) Lệnh gọi khám sức khỏe hoặc kiểm tra sức khỏe của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện;
b) Giấy chứng minh nhân dân;
c) Các giấy tờ liên quan đến sức khỏe cá nhân (nếu có) để giao cho Hội đồng khám sức khỏe hoặc Tổ kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
2. Không uống rượu, bia hoặc dùng chất kích thích.
3. Chấp hành nội quy khu vực khám sức khỏe, kiểm tra sức khỏe.
4. Cấm các hành vi lợi dụng việc khám sức khỏe để trốn, tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Theo đó, khi đi khám nghĩa vụ quân sự, công dân phải thực hiện những yêu cầu sau đây:

- Chuẩn bị và xuất trình hội đồng khám nghĩa vụ quân sự những giấy tờ sau:

+ Lệnh gọi khám sức khỏe hoặc kiểm tra sức khỏe của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện;

+ Giấy chứng minh nhân dân (Căn cước công dân);

+ Các giấy tờ liên quan đến sức khỏe cá nhân (nếu có) để giao cho Hội đồng khám sức khỏe hoặc Tổ kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

- Không uống rượu, bia hoặc dùng chất kích thích.

- Chấp hành nội quy khu vực khám sức khỏe, kiểm tra sức khỏe.

- Cấm các hành vi lợi dụng việc khám sức khỏe để trốn, tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Tham khảo một số biểu mẫu liên quan đến thực hiện nghĩa vụ quân sự:

TẢI VỀ Mẫu đơn xin tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự

TẢI VỀ Mẫu đơn tình nguyện thực hiện nghĩa vụ quân sự

TẢI VỀ Mẫu đơn xin chuyển nghĩa vụ quân sự

TẢI VỀ Mẫu đơn xin xác nhận sinh viên để bổ sung hồ sơ tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

TẢI VỀ Mẫu đơn khiếu nại nghĩa vụ quân sự

TẢI VỀ Mẫu giấy xác nhận là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động.

Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Học Thạc sĩ có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Công dân cận bao nhiêu độ không đi nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Xin Giấy giới thiệu di chuyển nghĩa vụ quân sự như thế nào? Sinh viên xin Giấy giới thiệu để làm gì?
Pháp luật
Các bệnh da liễu không phải đi nghĩa vụ quân sự? Tiêu chuẩn chung đối với công dân trúng tuyển nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Không đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự có xem là trốn nghĩa vụ quân sự? Nếu có thì bị phạt cao nhất bao nhiêu?
Pháp luật
Cận thị có đi nghĩa vụ không 2025? Trường hợp nào công dân không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025?
Pháp luật
Xin giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự ở đâu? Thủ tục xin như thế nào? Giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự dùng để làm gì?
Pháp luật
Tân sinh viên Đại học có bị gọi đi nghĩa vụ quân sự? 02 tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự như thế nào?
Pháp luật
03 đối tượng được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự? Khi nào bắt đầu khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Miễn nghĩa vụ quân sự 2025: Những điều quan trọng mà công dân cần biết? Mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự 2025?
Pháp luật
03 lưu ý quan trọng khi đăng ký xét tuyển bổ sung là gì? Các trường thực hiện xét tuyển bổ sung trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
4,004 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản về nghĩa vụ quân sự mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào