BỘ
Y TẾ - BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2016/TTLT-BYT-BQP
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH VIỆC KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Căn cứ Luật Nghĩa vụ Quân sự năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế và Cục trưởng Cục Quân y - Bộ Quốc phòng,
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng ban hành Thông tư liên tịch quy định việc khám sức khỏe thực hiện
nghĩa vụ quân sự.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư liên tịch (sau đây viết tắt
là Thông tư) này quy định khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, bao gồm: Kiểm
tra sức khỏe, sơ tuyển sức khỏe, khám sức khỏe, khám phúc tra sức khỏe, giám định
sức khỏe, quản lý sức khỏe và phân loại sức khỏe đối với công dân Việt Nam
trong độ tuổi được gọi làm nghĩa vụ quân sự tại ngũ, quân nhân dự bị và công
dân đăng ký dự thi tuyển sinh quân sự.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Công dân Việt Nam trong độ tuổi được
gọi làm nghĩa vụ quân sự tại ngũ, quân nhân dự bị và công dân đăng ký dự thi
tuyển sinh quân sự;
b) Cơ quan quân sự các cấp, cơ quan y
tế, quân y các cấp;
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá
nhân có liên quan đến việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân
sự là việc thực hiện kiểm tra, phân loại, kết luận sức
khỏe đối với quân nhân dự bị.
2. Sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự là việc thực hiện
kiểm tra, đánh giá sơ bộ sức khỏe đối với công dân được gọi khám sức khỏe thực
hiện nghĩa vụ quân sự trước mỗi đợt tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
3. Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là việc thực hiện khám, phân loại, kết luận sức khỏe đối với công dân được gọi làm nghĩa vụ quân sự đã qua sơ tuyển sức khỏe và công dân đăng ký dự thi tuyển sinh quân sự, do Hội đồng khám
sức khỏe nghĩa vụ quân sự huyện thực hiện.
4. Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ
quân sự là Hội đồng chuyên môn hoạt động theo chế độ
kiêm nhiệm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định thành lập theo đề nghị
của Phòng Y tế huyện; mỗi huyện có thể thành lập từ một đến hai hội đồng tùy theo địa bàn và số công dân cần khám.
5. Khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ
quân sự là việc thực hiện khám, phân loại, kết luận lại
sức khỏe đối với chiến sỹ mới nhập ngũ vào Quân đội, do Hội đồng khám của đơn vị nhận quân thực hiện.
6. Hội đồng khám phúc tra sức khỏe là Hội đồng chuyên môn hoạt động
theo chế độ kiêm nhiệm do Thủ trưởng đơn vị (cấp trung đoàn và tương đương trở
lên) quyết định thành lập theo đề nghị của Chủ nhiệm Quân y đơn vị.
7. Giám
định sức khỏe nghĩa vụ quân sự là việc sử dụng phương
tiện, kỹ thuật, nghiệp vụ để khám, kết
luận về tình trạng sức khỏe của công dân được gọi làm nghĩa vụ quân sự, công
dân đăng ký dự thi tuyển sinh quân sự và quân nhân dự bị trong trường hợp có
khiếu nại.
8. Hồ sơ
sức khỏe nghĩa vụ quân sự là tài liệu về tình hình sức
khỏe của công dân được gọi làm nghĩa vụ quân sự tại ngũ, công dân đăng ký dự
thi tuyển sinh quân sự và quân nhân dự bị, bao gồm phiếu sức
khỏe nghĩa vụ quân sự và các tài liệu liên quan đến sức khỏe.
9. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự là tài liệu y khoa tổng hợp những thông tin cơ bản về sức khỏe của
công dân làm nghĩa vụ quân sự.
Điều 3. Kinh phí
thực hiện khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Kinh phí bảo đảm cho việc khám sức khỏe,
sơ tuyển sức khỏe, kiểm tra sức khỏe, giám định sức khỏe,
làm các xét nghiệm cho công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự được sử dụng từ ngân
sách địa phương bảo đảm cho công tác quốc phòng - an ninh
theo quy định hiện hành. Định mức vật tư tiêu hao và kinh phí cho hoạt động kiểm
tra sức khỏe, khám sức khỏe thực hiện Nghĩa vụ quân sự theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương II
KHÁM SỨC KHỎE THỰC
HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Điều 4. Kiểm tra
sức khỏe nghĩa vụ quân sự
1. Tổ kiểm tra sức
khỏe
a) Tổ kiểm tra sức khỏe do Trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Trung tâm y tế huyện) ra quyết định
thành lập. Tổ kiểm tra sức khỏe gồm ít nhất 3 thành viên: 01 bác sỹ làm tổ trưởng và 2 nhân viên y tế khác thuộc trạm y tế xã, khi cần thiết có thể được
điều động từ Trung tâm Y tế huyện;
b) Tổ kiểm tra sức khỏe có nhiệm vụ tổ
chức kiểm tra sức khỏe, lập phiếu kiểm tra sức khỏe và tổng hợp, báo cáo kết quả
theo quy định.
2. Nội dung kiểm tra sức khỏe
a) Kiểm tra về thể lực;
b) Lấy mạch, huyết áp;
c) Khám phát hiện các bệnh lý về nội
khoa, ngoại khoa và chuyên khoa;
d) Khai thác tiền sử bệnh tật bản
thân và gia đình.
3. Quy trình kiểm tra sức khỏe
a) Căn cứ vào kế hoạch huấn luyện
quân nhân dự bị của quân sự địa phương, lập danh sách các đối tượng được triệu
tập tham gia huấn luyện dự bị động viên trên địa bàn được giao quản lý;
b) Thông báo thời gian, địa điểm tổ
chức kiểm tra sức khỏe;
c) Lập phiếu kiểm tra sức khỏe nghĩa
vụ quân sự theo Mẫu 1 Phụ lục 4 ban hành
kèm theo Thông tư này;
d) Tổ chức kiểm tra sức khỏe theo các
nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này;
đ) Tổng hợp, thống kê, báo cáo kết quả
kiểm tra sức khỏe theo Mẫu 1a và Mẫu 5a Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 5. Sơ tuyển
sức khỏe nghĩa vụ quân sự
1. Sơ tuyển sức khỏe do Trạm y tế xã
tiến hành dưới sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm y tế huyện.
2. Nội dung sơ tuyển sức khỏe
a) Phát hiện những trường hợp không đủ
sức khỏe về thể lực, dị tật, dị dạng và những bệnh lý thuộc
diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự;
b) Khai thác tiền sử bệnh tật bản
thân và gia đình.
3. Quy trình sơ tuyển sức khỏe
a) Căn cứ vào kế hoạch tuyển chọn và gọi
công dân nhập ngũ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự địa phương, lập danh sách các đối
tượng là công dân thuộc diện gọi khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự trên
địa bàn được giao quản lý;
b) Tổ chức sơ tuyển sức khỏe theo nội
dung quy định tại Khoản 2 Điều này;
c) Hoàn chỉnh và xác nhận tiền sử bệnh
tật bản thân và thông tin của công dân được gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
theo quy định tại Mục I Mẫu 2 Phụ lục 4 ban
hành kèm theo Thông tư này;
d) Lập danh sách những công dân mắc
các bệnh thuộc Danh mục bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự
theo Bảng số 3 Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Thông tư này, báo cáo Hội đồng Nghĩa vụ quân sự xã;
đ) Tổng hợp, thống kê, báo cáo kết quả
sơ tuyển sức khỏe theo Mẫu 2 và Mẫu 5b Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 6. Khám sức
khỏe nghĩa vụ quân sự
1. Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ
quân sự
a) Thành phần Hội đồng khám sức khỏe
nghĩa vụ quân sự
- Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ
quân sự huyện gồm: bác sỹ, nhân viên y tế thuộc Trung tâm Y tế huyện, cán bộ chuyên
môn Phòng Y tế, quân y Ban Chỉ huy quân sự huyện và các đơn vị có liên quan.
- Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ
quân sự gồm:
+ 01 Chủ tịch: do Giám đốc Trung tâm
Y tế huyện đảm nhiệm;
+ 01 Phó Chủ tịch: Phó giám đốc phụ
trách chuyên môn;
+ 01 Ủy viên Thường
trực kiêm Thư ký Hội đồng do cán bộ chuyên môn Phòng Y tế đảm nhiệm;
+ Các ủy viên khác.
- Số lượng ủy
viên Hội đồng, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng địa phương, nhưng phải bảo
đảm đủ số lượng và trình độ thực hiện khám sức khỏe theo quy định tại Khoản 2,
đủ bộ phận theo quy định tại Khoản 5 Điều này, trong đó phải có tối thiểu từ 3
- 5 bác sỹ. Khám về nội khoa, ngoại khoa phải do các bác sỹ nội khoa và ngoại
khoa đảm nhiệm; các chuyên khoa khác, có thể bố trí bác sỹ hoặc y sỹ, kỹ
thuật viên thuộc chuyên khoa đó đảm nhiệm.
b) Nguyên tắc
làm việc của Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
- Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập
thể, quyết định các vấn đề theo đa số;
- Trường hợp các thành viên của Hội đồng
không thống nhất về phân loại và kết luận sức khỏe thì Chủ tịch Hội đồng ghi
vào phiếu sức khỏe kết luận theo ý kiến của đa số. Trường hợp biểu quyết ngang nhau thì quyết định theo bên có biểu
quyết của Chủ tịch Hội đồng. Những ý kiến không thống nhất phải được ghi đầy đủ vào biên bản, có chữ ký của từng thành viên trong Hội đồng, gửi
Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện.
c) Nhiệm vụ của Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
- Chịu trách nhiệm trước Hội đồng
Nghĩa vụ quân sự huyện về việc triển khai khám sức khỏe, phân loại và kết luận
sức khỏe cho từng công dân được gọi nhập ngũ;
- Tổng hợp báo cáo kết quả khám sức
khỏe gửi Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện và Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) theo quy định; bàn
giao toàn bộ hồ sơ sức khỏe cho Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện (qua Phòng Y tế
huyện).
d) Nhiệm vụ của các thành viên trong
Hội đồng Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
- Chủ tịch Hội đồng:
+ Điều hành toàn bộ hoạt động của Hội
đồng; chịu trách nhiệm trước Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện về chất lượng khám
sức khỏe công dân thuộc diện được gọi làm nghĩa vụ quân sự;
+ Quán triệt, phổ biến kế hoạch khám
sức khỏe nghĩa vụ quân sự; hướng dẫn các quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, chức
trách, nhiệm vụ, nguyên tắc làm việc và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành
viên trong Hội đồng khám sức khỏe;
+ Triệu tập và chủ trì họp Hội đồng để
kết luận đối với những trường hợp có ý kiến không thống nhất về kết luận sức khỏe;
+ Tổ chức hội chẩn và ký giấy giới
thiệu cho công dân khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự đi kiểm tra ở các cơ sở y tế
khi cần thiết;
+ Trực tiếp kết luận phân loại sức khỏe
và ký vào phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự;
+ Tổ chức họp rút kinh nghiệm công
tác khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự và báo cáo với Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện.
- Phó Chủ tịch Hội đồng:
+ Thay mặt Chủ tịch Hội đồng khi vắng
mặt;
+ Trực tiếp khám sức khỏe, tham gia hội
chẩn khi cần thiết;
+ Tham gia họp Hội đồng khám sức khỏe
nghĩa vụ quân sự.
- Ủy viên Thường trực, kiêm Thư ký Hội
đồng:
+ Lập dự trù, tổng hợp và quyết toán
kinh phí, thuốc, vật tư tiêu hao phục vụ cho công tác khám sức khỏe nghĩa vụ
quân sự;
+ Chuẩn bị phương tiện, cơ sở vật chất,
hồ sơ sức khỏe và các tài liệu cần thiết khác để Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ
quân sự làm việc; tham gia họp Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự;
+ Tham gia khám sức khỏe, hội chẩn
khi cần thiết;
+ Thực hiện đăng ký, thống kê và giúp
Chủ tịch Hội đồng làm báo cáo lên Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện và Sở Y tế
theo Mẫu 3a và Mẫu 5c Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Các ủy viên Hội đồng:
+ Trực tiếp khám sức khỏe và tham gia
hội chẩn khi cần thiết;
+ Chịu trách nhiệm về chất lượng khám
và kết luận sức khỏe trong phạm vi được phân công;
+ Tham gia họp Hội đồng khám sức khỏe
nghĩa vụ quân sự khi được triệu tập.
2. Nội dung khám sức khỏe
a) Khám về thể lực;
khám lâm sàng các chuyên khoa theo các chỉ tiêu quy định tại Mục II, Mẫu 2 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư
này; trong quá trình khám, trường hợp công dân được khám có một trong các
chuyên khoa xếp điểm 5 hoặc điểm 6
thì người khám chuyên khoa đó có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Hội đồng khám sức
khỏe xem xét, quyết định việc có tiếp tục khám các chuyên khoa khác;
b) Trường hợp cần xét nghiệm cận lâm
sàng phục vụ cho kết luận sức khỏe theo yêu cầu của Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, bao gồm cả xét nghiệm
phát hiện ma túy;
c) Phân loại sức khỏe theo các quy định
tại Điều 9 Thông tư này.
3. Quy trình khám sức khỏe
a) Lập danh sách các đối tượng là công dân thuộc diện được gọi nhập ngũ
đã qua sơ tuyển sức khỏe trên địa bàn được giao quản lý;
b) Thông báo thời gian, địa điểm tổ
chức khám sức khỏe;
c) Tổ chức khám sức khỏe theo các nội
dung quy định tại Khoản 2 Điều này;
d) Tổ chức tư vấn và xét nghiệm HIV
theo quy định của Luật Phòng, chống HIV/AIDS đối với các
trường hợp đạt tiêu chuẩn sức khỏe gọi nhập ngũ hằng năm
theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
đ) Hoàn chỉnh
phiếu sức khỏe theo quy định tại Mục II Mẫu 2
Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Tổng hợp, báo cáo kết quả khám sức
khỏe nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 3a Phụ lục 5
ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thời gian khám sức khỏe: từ ngày
01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm.
5. Tổ chức các phòng khám sức khỏe
a) Việc bố trí các phòng khám phải
theo nguyên tắc một chiều, khép kín, thuận lợi cho người khám và bảo đảm đủ điều
kiện tối thiểu để khám đối với từng chuyên khoa.
b) Số lượng các phòng khám căn cứ vào
số lượng nhân viên y tế của Hội đồng khám sức khỏe và tình hình thực tế để bố
trí:
- Phòng khám thể lực;
- Phòng đo mạch, Huyết áp;
- Phòng khám thị lực, Mắt;
- Phòng khám thính lực, Tai - Mũi - Họng;
- Phòng khám Răng - Hàm - Mặt;
- Phòng khám Nội và Tâm thần kinh;
- Phòng khám Ngoại khoa, Da liễu;
- Phòng xét nghiệm;
- Phòng kết luận.
Trường hợp có khám tuyển công dân nữ thực
hiện khám sản phụ khoa theo hướng dẫn tại Mục IV Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Trang bị, dụng cụ y tế tối thiểu của
Hội đồng khám sức khỏe theo Danh mục quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Đối với các huyện có Bệnh viện thì
Bệnh viện đa khoa huyện chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều
này.
Điều 7. Khám phúc
tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
1. Hội đồng khám phúc tra sức khỏe
a) Thành phần Hội
đồng khám phúc tra sức khỏe, gồm: cán bộ, nhân viên quân y của trung đoàn và
tương đương trở lên. Khi cần thiết, Hội đồng được tăng cường thêm lực lượng
chuyên môn của quân y tuyến trên;
b) Nhiệm vụ của Hội đồng khám phúc
tra sức khỏe
- Tổ chức, triển khai khám, phân loại
và kết luận lại sức khỏe cho toàn bộ chiến sỹ mới theo kế
hoạch đã được phê duyệt;
- Tổng hợp báo cáo kết quả khám phúc
tra sức khỏe.
2. Nội dung khám phúc tra sức khỏe
a) Theo quy định tuyển chọn và gọi
công dân nhập ngũ của Bộ Quốc phòng;
b) Phân loại sức khỏe theo quy định tại
Điều 9 Thông tư này.
3. Quy trình khám phúc tra sức khỏe
a) Thông báo thời gian, địa điểm khám
phúc tra sức khỏe;
b) Tổ chức khám phúc tra sức khỏe
theo quy định tại Khoản 2 Điều này; đối với các trường hợp, phiếu sức khỏe có
ghi chữ “T” (tạm thời), Hội đồng khám phúc tra sức khỏe phải kết luận:
- Nếu bệnh khỏi thì bỏ chữ “T” và
chuyển loại sức khỏe;
- Nếu không khỏi hoặc có chiều hướng
tiến triển xấu, cần phải tổ chức khám lại và có kết luận đủ sức khỏe hoặc không
đủ sức khỏe gọi nhập ngũ phải trả về địa phương.
c) Tổng hợp báo cáo kết quả khám phúc
tra sức khỏe theo Mẫu 4d
Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Giám định
sức khỏe nghĩa vụ quân sự
1. Hội đồng giám định y khoa tỉnh tổ
chức giám định sức khỏe nghĩa vụ quân sự khi có các khiếu nại liên quan đến sức
khỏe của công dân được gọi làm nghĩa vụ quân sự, công dân đăng ký dự thi tuyển
sinh quân sự và quân nhân dự bị, do Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện đề nghị.
2. Yêu cầu giám định: Giám định tình
trạng bệnh tật theo đề nghị của Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện; kết luận giám
định phải xác định rõ tình trạng bệnh tật và phân loại sức khỏe theo Bảng số 1,
Bảng số 2 và Bảng số 3 tại Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư này.
3. Trong vòng 7 - 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị giám định sức khỏe, Hội đồng
giám định y khoa tỉnh phải có kết luận giám định sức khỏe
công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự và gửi hồ sơ, kết quả giám định cho Hội đồng
Nghĩa vụ quân sự huyện.
4. Quyết định của Hội đồng giám định
y khoa tỉnh là kết luận cuối cùng về khiếu nại sức khỏe của công dân thực hiện
nghĩa vụ quân sự và tuyển sinh quân sự.
Điều 9. Phân loại
sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
1. Căn cứ phân loại sức khỏe
Theo tiêu chuẩn sức khỏe tại Bảng số 1, Bảng số 2
và Bảng số 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cách cho điểm
Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám bác sỹ cho
điểm chẵn từ 1 -
6 vào cột “Điểm”, cụ thể:
a) Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất
tốt;
b) Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;
c) Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe
khá;
d) Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe
trung bình;
đ) Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe
kém;
e) Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất
kém.
3. Cách ghi phiếu sức khỏe nghĩa vụ
quân sự
a) Mỗi chuyên khoa, sau khi khám xét,
bác sỹ sẽ cho điểm vào cột “Điểm”; ở cột “Lý do” phải ghi
tóm tắt lý do cho số điểm đó; ở cột “Ký”, bác sỹ khám phải ký và ghi rõ họ tên;
b) Phần kết luận, Chủ tịch Hội đồng
khám sức khỏe căn cứ vào điểm đã cho ở từng chỉ tiêu để
kết luận, phân loại sức khỏe theo đúng quy định, ghi bằng số và chữ (phần bằng chữ để ở
trong ngoặc đơn);
c) Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe có
trách nhiệm ký vào phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự sau khi kết luận;
d) Chữ ký của Chủ
tịch Hội đồng khám sức khỏe được đóng dấu của cơ quan Chủ tịch Hội đồng; chữ
ký của Chủ tịch Hội đồng khám phúc tra sức khỏe được đóng dấu của
đơn vị quyết định thành lập Hội đồng khám phúc tra sức khỏe.
4. Cách phân loại sức khỏe
Căn cứ vào số điểm
chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự để phân loại, cụ
thể như sau:
a) Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1;
b) Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;
c) Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;
d) Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;
đ) Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;
e) Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.
5. Một số điểm cần
chú ý
a) Trường hợp đang mắc bệnh cấp tính,
bệnh có thể thuyên giảm hay tăng lên sau một thời gian hoặc
sau điều trị, thì điểm đó phải kèm theo chữ “T” bên cạnh (nghĩa là “tạm thời”). Người khám phải ghi tóm tắt bằng tiếng Việt tên bệnh bên cạnh (có thể ghi bằng
danh từ quốc tế giữa hai ngoặc đơn). Khi kết luận, nếu chữ “T” ở chỉ tiêu có điểm lớn nhất, phải viết chữ “T” vào phần phân loại
sức khỏe;
b) Trường hợp nghi ngờ chưa thể cho điểm ngay được, Hội đồng khám sức khỏe có thể gửi công dân tới khám tại
một bệnh viện để kết luận chính xác hơn;
c) Trường hợp chưa kết luận được thì
gửi công dân đó đến bệnh viện chuyên khoa gần nhất để khám
và kết luận chẩn đoán. Thời gian tối đa từ 7 - 10 ngày phải có kết luận và chỉ
thực hiện trong trường hợp cần thiết;
d) Những trường hợp phiếu sức khỏe có ghi chữ “T”, Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự có trách nhiệm
hướng dẫn công dân đến các cơ sở y tế để điều trị.
Điều 10. Yêu cầu
đối với công dân khi đi kiểm tra, sơ tuyển, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ
quân sự
1. Phải xuất trình
a) Lệnh gọi khám sức khỏe hoặc kiểm
tra sức khỏe của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện;
b) Giấy chứng minh nhân dân;
c) Các giấy tờ liên quan đến sức khỏe
cá nhân (nếu có) để giao cho Hội đồng khám sức khỏe hoặc Tổ
kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
2. Không uống rượu, bia hoặc dùng chất
kích thích.
3. Chấp hành nội quy khu vực khám sức
khỏe, kiểm tra sức khỏe.
4. Cấm các hành vi lợi dụng việc khám
sức khỏe để trốn, tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Chương III
PHIẾU SỨC KHỎE
NGHĨA VỤ QUÂN SỰ VÀ QUẢN LÝ SỨC KHỎE QUÂN NHÂN DỰ BỊ
Điều 11. Phiếu sức
khỏe nghĩa vụ quân sự
1. Nội dung phiếu sức khỏe nghĩa vụ
quân sự
a) Phần I - Sơ yếu lý lịch và tiền sử
bệnh tật:
- Phần sơ yếu lý lịch do Ban chỉ huy
quân sự xã ghi;
- Tiền sử bệnh tật: do Trạm y tế xã
ghi và chịu trách nhiệm.
b) Phần II - Khám sức khỏe: do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự huyện ghi ở nửa bên trái
và Hội đồng khám phúc tra sức khỏe của đơn vị quân đội ghi ở nửa bên phải.
2. Quản lý phiếu sức khỏe nghĩa vụ
quân sự
a) Khi chưa nhập ngũ, phiếu sức khỏe
nghĩa vụ quân sự do Ban Chỉ huy quân sự huyện quản lý;
b) Khi công dân nhập ngũ, phiếu sức
khỏe nghĩa vụ quân sự được giao cho đơn vị nhận quân, quản lý tại quân y tuyến
trung đoàn và tương đương;
c) Ra quân, bàn giao lại Ban Chỉ huy
quân sự huyện quản lý.
3. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự chỉ
có giá trị khi:
a) Theo đúng mẫu quy định;
b) Viết bằng bút mực hoặc bút bi,
không được viết bằng bút chì;
c) Chữ viết rõ ràng, không tẩy xóa, không viết tắt;
d) Ghi đầy đủ các nội dung quy định
trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự;
đ) Không quá 06 (sáu) tháng kể từ
ngày Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự có kết luận về
tình trạng sức khỏe, trừ trường hợp có diễn biến đặc biệt
về sức khỏe.
Điều 12. Giao,
nhận phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự của công dân nhập ngũ
1. Trước khi Hội đồng Nghĩa vụ quân sự
huyện phát lệnh gọi công dân nhập ngũ, Phòng Y tế huyện phải hoàn thành việc lập
danh sách những công dân đủ sức khỏe theo quy định, hoàn
chỉnh phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự và bàn giao cho Ban Chỉ huy quân sự huyện.
2. Căn cứ vào kế hoạch hiệp đồng giữa đơn vị nhận quân và địa
phương, Ban Chỉ huy quân sự huyện bàn giao phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự của
các công dân đủ tiêu chuẩn sức khỏe cho quân y đơn vị nhận quân.
3. Quân y đơn vị nhận quân tổ chức
nghiên cứu trước hồ sơ sức khỏe công dân được gọi nhập ngũ. Trường hợp phát hiện
có nghi vấn về sức khỏe, đề nghị Hội đồng Nghĩa vụ quân sự
huyện kiểm tra kết luận lại.
4. Tổng hợp báo cáo kết quả theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này
(địa phương giao quân theo Mẫu 4a, 4b; quân y đơn vị nhận quân theo Mẫu 4c).
5. Đơn vị nhận quân phải tổ chức khám
phúc tra sức khỏe cho chiến sỹ mới ngay sau khi về đơn vị
để phân loại, kết luận lại sức khỏe, phát hiện những trường
hợp không đủ sức khỏe trả về địa phương và có trách nhiệm
thông báo cho Ban Chỉ huy quân sự huyện biết:
a) Số công dân đủ tiêu chuẩn sức khỏe;
b) Số công dân không đủ tiêu chuẩn sức
khỏe cần trả về địa phương (do sai sót trong quá trình khám chưa tìm ra bệnh hoặc
bệnh mới phát sinh trong quá trình huấn luyện chiến sỹ mới).
6. Quy định về việc trả lại những công dân không đủ tiêu chuẩn sức khỏe về địa phương
a) Những công dân không đủ tiêu chuẩn
sức khỏe trả về địa phương khi kết quả khám phúc tra sức khỏe được Chủ nhiệm
Quân y cấp trung đoàn và tương đương trở lên xác định và cấp trên trực tiếp phê
duyệt.
b) Hồ sơ sức khỏe của công dân không
đủ tiêu chuẩn sức khỏe trả về địa phương phải có đủ phiếu sức khỏe nghĩa vụ
quân sự của Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự địa phương có phần ghi kết
quả khám, kết luận sức khỏe của Hội đồng khám phúc tra sức khỏe đơn vị.
c) Việc trả công dân không đủ sức khỏe
về địa phương thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng. Trường hợp cần thiết,
cơ quan y tế địa phương tổ chức kiểm tra lại (thời hạn từ
7 - 10 ngày, kể từ khi đơn vị bàn giao công dân không đủ sức khỏe cho địa
phương). Trường hợp không thống nhất với kết luận của Hội đồng khám phúc tra sức
khỏe của đơn vị, Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện chuyển hồ sơ của công dân lên
Hội đồng giám định y khoa tỉnh để tổ
chức giám định sức khỏe.
Điều 13. Quản lý
sức khỏe quân nhân dự bị
1. Mọi quân nhân trước khi trở về địa
phương (xuất ngũ, phục viên, chuyên ngành), quân y đơn vị có trách nhiệm tổ chức
khám, phân loại sức khỏe, ghi vào phiếu sức khỏe quân
nhân. Khi về địa phương, quân nhân còn trong độ tuổi dự bị
phải nộp hồ sơ sức khỏe cho Ban Chỉ huy quân sự huyện để quản
lý.
2. Quân nhân dự bị được kiểm tra sức
khỏe trước mỗi đợt tập trung huấn luyện theo kế hoạch của
Hội đồng Nghĩa vụ quân sự địa phương. Những quân nhân dự bị còn đủ sức khỏe
theo tiêu chuẩn được tiếp tục bố trí vào các đơn vị dự bị động viên. Trường hợp
không đủ tiêu chuẩn sức khỏe, Phòng Y tế huyện thông báo bằng văn bản đến Ban
Chỉ huy quân sự huyện để đưa ra khỏi danh sách dự bị động viên của địa phương.
3. Trong các đợt huấn luyện và tập
trung kiểm tra sẵn sàng động viên quân nhân dự bị, quân y
của các đơn vị dự bị động viên có trách nhiệm theo dõi chặt chẽ về mặt sức khỏe
của quân nhân dự bị.
4. Khi có lệnh động viên, Ban Chỉ huy
quân sự huyện có trách nhiệm bàn giao toàn bộ hồ sơ sức khỏe của quân nhân dự bị
cho đơn vị tiếp nhận quân nhân dự bị quản lý.
Chương IV
NHIỆM VỤ CỦA CƠ
QUAN Y TẾ CÁC CẤP TRONG KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Điều 14. Trạm y
tế xã
1. Cử cán bộ tham gia Tổ kiểm tra sức
khỏe nghĩa vụ quân sự.
2. Tổ chức kiểm tra sức khỏe, lập hồ
sơ sức khỏe cho công dân thuộc diện thực hiện nghĩa vụ quân sự theo kế hoạch của
Hội đồng Nghĩa vụ quân sự địa phương. Quản lý, theo dõi
tình hình sức khỏe công dân (thuộc diện quản lý) trong độ tuổi làm nghĩa vụ
quân sự, phát hiện kịp thời những trường hợp mắc bệnh mạn
tính, các bệnh thuộc danh mục bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự.
3. Căn cứ vào kế hoạch của Hội đồng
Nghĩa vụ quân sự xã, phối hợp với Ban chỉ huy quân sự xã tổ chức sơ tuyển sức
khỏe cho công dân được gọi khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
4. Sau khi sơ tuyển, lập danh sách
công dân đủ tiêu chuẩn sức khỏe làm nghĩa vụ quân sự và những công dân mắc bệnh thuộc Danh mục các bệnh miễn
đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại Bảng số 3 Phụ lục
1 ban hành kèm theo Thông tư này, thông qua Hội đồng Nghĩa vụ quân sự xã.
5. Xác nhận và chịu trách nhiệm về tiền
sử bệnh tật của công dân được gọi làm nghĩa vụ quân sự và đăng ký dự thi tuyển sinh quân sự; bàn giao hồ sơ sức khỏe, phiếu sức
khỏe nghĩa vụ quân sự của các công dân đi khám sức khỏe cho Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự huyện.
6. Thực hiện sơ kết, tổng kết, rút
kinh nghiệm về công tác sơ tuyển sức khỏe, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
sau mỗi đợt tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ hoặc tập trung huấn luyện quân dự bị.
Điều 15. Phòng Y
tế huyện
1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân và Hội
đồng Nghĩa vụ quân sự huyện về công tác khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
2. Tiếp nhận, hoàn chỉnh phiếu sức khỏe
nghĩa vụ quân sự của các công dân được gọi làm nghĩa vụ quân sự, tổng hợp danh
sách công dân mắc các bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự do Hội đồng
Nghĩa vụ quân sự xã báo cáo, trình Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện xem xét, quyết
định.
3. Căn cứ vào kế hoạch tuyển chọn và
gọi công dân nhập ngũ của Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện, phối hợp với Trung
tâm Y tế huyện lập kế hoạch, dự trù kinh phí khám sức khỏe cho công dân được gọi
làm nghĩa vụ quân sự và tổ chức triển khai thực hiện.
4. Đề xuất thành
lập Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, đề nghị Ủy
ban nhân dân huyện xét duyệt, ra quyết định; báo cáo Sở Y tế tỉnh.
5. Phối hợp với Ban Chỉ huy quân sự
huyện bàn giao đầy đủ, kịp thời hồ sơ sức khỏe của công dân được gọi nhập ngũ
cho đơn vị nhận quân.
6. Chủ trì, phối hợp với Ban Chỉ huy
quân sự huyện giải quyết khiếu nại của công dân liên quan đến việc khám sức khỏe
thực hiện nghĩa vụ quân sự và tuyển sinh quân sự.
7. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm y
tế huyện chỉ đạo việc kiểm tra sức khỏe cho quân nhân dự bị theo kế hoạch của Hội
đồng Nghĩa vụ quân sự huyện.
8. Tổng hợp kết quả công tác khám sức
khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, báo cáo Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện và Sở
Y tế tỉnh theo Mẫu số 1b, 3b, 4a, 5c Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
9. Thực hiện sơ kết, tổng kết, rút kinh
nghiệm về công tác khám sức khỏe cho công dân làm nghĩa vụ quân sự sau mỗi đợt tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
Điều 16. Trung tâm y tế huyện
1. Quyết định thành lập Tổ kiểm tra sức
khỏe nghĩa vụ quân sự của các xã.
2. Chỉ đạo về chuyên môn, giám sát việc
thực hiện kiểm tra sức khỏe, sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
3. Tăng cường cán bộ chuyên môn tham
gia kiểm tra sức khỏe, sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự cho các xã khi có đề
nghị.
4. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ về công tác kiểm tra sức khỏe, sơ tuyển sức
khỏe nghĩa vụ quân sự cho cán bộ y tế xã.
5. Chủ trì, phối hợp với Phòng Y tế
và Ban Chỉ huy quân sự huyện xây dựng kế hoạch khám sức khỏe cho công dân được
gọi làm nghĩa vụ quân sự và tổ chức thực hiện.
6. Phối hợp với
Phòng Y tế huyện thành lập Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; cử cán bộ
chuyên môn cùng các trang thiết bị y tế tham gia Hội đồng
khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cho công dân được gọi làm
nghĩa vụ quân sự trên địa bàn huyện.
7. Phối hợp với Ban chỉ huy quân sự
huyện tổ chức khám sức khỏe cho công dân đăng ký dự thi
tuyển sinh quân sự.
Điều 17. Bệnh viện
huyện
Đối với các huyện có Bệnh viện huyện
thì Bệnh viện huyện thực hiện các nhiệm vụ quy định cho Trung tâm Y tế huyện tại
các Khoản 5, 6 và 7 Điều 16 Thông tư này.
Điều 18. Sở Y tế
tỉnh
1. Chỉ đạo các cơ sở y tế thuộc thẩm
quyền:
a) Thực hiện các hướng dẫn của cơ
quan có thẩm quyền về công tác y tế trong thực hiện Luật Nghĩa vụ quân sự;
b) Điều động lực lượng, phương tiện
tham gia khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo Kế hoạch của Hội đồng Nghĩa vụ
quân sự các huyện khi có đề nghị.
2. Phối hợp với Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh:
a) Tham mưu cho Hội đồng Nghĩa vụ
quân sự tỉnh lập kế hoạch, chỉ đạo, hướng dẫn y tế huyện tổ chức, triển khai
công tác khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự và tuyển sinh quân sự;
b) Tổ chức, hiệp đồng về y tế với các
đơn vị nhận quân về việc giao, nhận quân.
3. Tổ chức tập huấn về chuyên môn,
nghiệp vụ cho cán bộ, nhân viên y tế tham gia khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự của
các huyện.
4. Tổ chức kiểm tra việc khám sức khỏe
nghĩa vụ quân sự tại các địa phương trong tỉnh.
5. Xem xét và giải quyết những vướng
mắc, khiếu nại về công tác khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự và tuyển sinh quân sự.
6. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Y tế kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 3c Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư
này.
7. Thực hiện sơ kết, tổng kết, rút
kinh nghiệm về công tác khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự sau mỗi đợt tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
Chương V
NHIỆM VỤ CỦA CƠ
QUAN QUÂN SỰ CÁC CẤP TRONG KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Điều 19. Ban Chỉ
huy quân sự xã
1. Chủ trì, phối hợp với Trạm y tế xã
tổ chức sơ tuyển sức khỏe; lập danh sách những công dân đủ sức khỏe thực hiện
nghĩa vụ quân sự, công dân mắc bệnh thuộc danh mục các bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự đã qua sơ tuyển, thông qua Hội đồng Nghĩa vụ quân sự xã, báo cáo lên Hội đồng Nghĩa vụ
quân sự huyện. Hoàn chỉnh phần thủ tục hành chính phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân
sự.
2. Kiểm tra, đôn đốc công dân thuộc
diện được gọi làm nghĩa vụ quân sự đi khám sức khỏe theo kế hoạch của Hội đồng
Nghĩa vụ quân sự huyện.
3. Thông báo kết
quả khám sức khỏe theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự huyện.
Thu thập những ý kiến thắc mắc liên quan đến việc khám sức
khỏe và kết luận sức khỏe nghĩa vụ quân sự của công dân (nếu có), báo cáo lên
Ban Chỉ huy quân sự huyện và Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện nghiên cứu, giải
quyết.
Điều 20. Ban Chỉ
huy quân sự huyện
1. Phối hợp với
Phòng Y tế huyện và Trung tâm Y tế huyện hoặc Bệnh viện huyện (theo quy định tại
Khoản 6, Điều 6) lập kế hoạch khám sức khỏe cho công dân thuộc diện được gọi
làm nghĩa vụ quân sự.
2. Triệu tập các công dân thuộc diện
được gọi làm nghĩa vụ quân sự đi khám sức khỏe hoặc kiểm tra sức khỏe theo kế
hoạch của Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện.
3. Phối hợp với các cơ quan chức năng
của huyện tham gia công tác tổ chức khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo kế hoạch;
theo dõi số lượng, chất lượng sức khỏe của công dân các địa phương đến khám.
4. Quản lý phiếu sức khỏe nghĩa vụ
quân sự do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự huyện bàn giao. Thời hạn lưu
trữ cho đến khi công dân hết hạn tuổi phục vụ ở ngạch dự bị
theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự.
5. Chủ trì, phối hợp với Phòng Y tế
huyện tổ chức bàn giao hồ sơ sức khỏe công dân được gọi nhập ngũ cho các đơn vị nhận quân theo kế hoạch.
6. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Y
tế huyện hoặc Bệnh viện huyện (theo quy định tại Khoản 6, Điều 6) lập kế hoạch
và tổ chức khám sức khỏe cho công dân đăng ký dự thi tuyển sinh quân sự.
7. Phối hợp với Phòng Y tế và các đơn
vị, cơ quan chức năng liên quan của huyện giải quyết các khiếu nại liên quan đến
khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự và tuyển sinh quân sự.
8. Tổng hợp, báo cáo tình hình giao
nhận chiến sỹ mới về Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh sau mỗi đợt
tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ theo Mẫu 4b
Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 21. Bộ Chỉ
huy quân sự tỉnh
1. Phối hợp với Sở Y tế tỉnh chỉ đạo,
tổ chức triển khai và kiểm tra đôn đốc việc khám sức khỏe
thực hiện nghĩa vụ quân sự của các địa phương theo kế hoạch của Hội đồng Nghĩa
vụ quân sự tỉnh.
2. Tổ chức hiệp đồng với từng đơn vị
nhận quân về tiêu chuẩn sức khỏe, số lượng, thời gian, địa điểm và phương thức
giao nhận quân.
3. Chỉ đạo việc khám sức khỏe cho
công dân đăng ký dự thi tuyển sinh quân sự.
4. Phối hợp với Sở Y tế tỉnh xem xét,
giải quyết những vướng mắc, khiếu nại liên quan đến công
tác khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự và tuyển sinh
quân sự.
5. Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác
khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự và tuyển sinh quân sự theo quy định.
Chương VI
NHIỆM VỤ CỦA CƠ
QUAN QUÂN Y CÁC CẤP TRONG KHÁM SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Điều 22. Quân y
Ban Chỉ huy quân sự huyện
1. Chủ động nắm kế hoạch khám sức khỏe
thực hiện nghĩa vụ quân sự hằng năm của địa phương mình, phối hợp với Phòng Y tế
huyện theo dõi công tác khám sức khỏe, kiểm tra sức khỏe công dân làm nghĩa vụ
quân sự. Tham gia Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự huyện.
2. Phối hợp với quân lực Ban Chỉ huy
quân sự huyện nắm kết quả khám sức khỏe cho công dân được gọi làm nghĩa vụ quân
sự trên địa bàn huyện; phối hợp với quân y các đơn vị nhận quân kiểm tra hồ sơ
sức khỏe công dân được gọi nhập ngũ.
3. Tham gia khám sức khỏe đối với công
dân đăng ký dự thi tuyển sinh quân sự theo kế hoạch của
Ban Tuyển sinh quân sự huyện.
4. Báo cáo kết quả công tác khám sức
khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự và tuyển sinh quân sự, sau
mỗi đợt tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ, tuyển sinh
quân sự.
Điều 23. Quân y
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
1. Tham mưu cho Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
về công tác khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự và tuyển sinh quân sự.
2. Tham mưu cho Sở Y tế tỉnh trong
công tác chỉ đạo, tổ chức, phối hợp giữa các cơ quan y tế, quân sự và quân y
đơn vị nhận quân thực hiện công tác khám sức khỏe công dân làm nghĩa vụ quân sự và công tác giao, nhận quân.
3. Phối hợp với Sở Y tế tỉnh xem xét,
giải quyết những vướng mắc, khiếu nại về công tác khám sức
khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự và tuyển sinh quân sự.
4. Báo cáo kết quả công tác khám sức
khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự và tuyển sinh quân sự về
Phòng Quân y quân khu theo quy định của Bộ Quốc phòng.
Điều 24. Quân y
quân khu
1. Tham mưu cho Đảng ủy, Bộ Tư lệnh Quân
khu trong chỉ đạo công tác khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, tuyển sinh quân sự và công tác quản lý sức khỏe quân
nhân dự bị theo kế hoạch hằng năm của Bộ Quốc phòng.
2. Phối hợp với các Sở Y tế chỉ đạo
công tác khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự và tuyển
sinh quân sự.
3. Chỉ đạo Ban Quân y các tỉnh trong
công tác khám sức khỏe, kiểm tra sức khỏe, giám định sức khỏe thực hiện nghĩa vụ
quân sự và tuyển sinh quân sự.
4. Đối với các khu vực khó khăn về lực
lượng y tế, Chủ nhiệm Quân y quân khu điều động cán bộ
nhân viên quân y của quân khu tham gia Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
theo đề nghị của Sở Y tế, Ban quân - dân y các tỉnh.
5. Báo cáo kết quả công tác khám sức
khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự và tuyển sinh quân sự sau mỗi đợt tuyển chọn và
gọi công dân nhập ngũ, tuyển sinh quân sự theo quy định.
Điều 25. Cục
Quân y
1. Phối hợp với các cơ quan chức năng
thuộc Bộ Quốc phòng tham mưu cho Bộ Quốc phòng về việc quy định tiêu chuẩn sức
khỏe công dân nhập ngũ cho từng khu vực, các quân chủng, binh chủng và chỉ đạo,
hướng dẫn quân y các đơn vị triển khai thực hiện.
2. Hằng năm, căn cứ vào yêu cầu xây dựng
Quân đội, phối hợp với các cơ quan chức năng làm tham mưu cho Bộ Quốc phòng ban
hành tiêu chuẩn sức khỏe trong tuyển sinh quân sự và chỉ đạo, hướng dẫn quân y
các đơn vị thực hiện.
3. Chỉ đạo quân y các đơn vị nhận
quân nắm chắc hồ sơ sức khỏe công dân được gọi nhập ngũ và
tổ chức khám phúc tra sức khỏe chiến sỹ mới theo quy định.
4. Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra công tác
khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự và giao, nhận quân ở các địa bàn trọng
điểm.
5. Báo cáo kết quả công tác khám sức
khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, tuyển sinh quân sự theo quy định.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 26. Trách
nhiệm của Bộ Quốc phòng
1. Căn cứ vào số lượng công dân nhập
ngũ trong năm của Chính phủ và yêu cầu xây dựng Quân đội, ban hành quy định cụ
thể về tiêu chuẩn sức khỏe cho phù hợp đối với công dân gọi
nhập ngũ thực hiện cho từng khu vực, từng quân chủng, binh
chủng.
2. Chỉ đạo cơ quan quân sự các cấp có
trách nhiệm phối hợp với cơ quan y tế địa phương trong việc
lập kế hoạch và triển khai thực hiện khám sức khỏe công
dân thuộc diện được gọi làm nghĩa vụ quân sự, công dân dự thi tuyển sinh quân sự
và quân nhân dự bị theo đúng quy định.
3. Các cơ quan chức năng có trách nhiệm
chỉ đạo, hướng dẫn, các đơn vị trong toàn quân triển khai thực hiện kế hoạch
khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, tuyển sinh quân
sự và quân nhân dự bị hằng năm.
4. Các đơn vị nhận quân có trách nhiệm
phối hợp với cơ quan quân sự các cấp và cơ quan y tế địa phương thực hiện việc
giao, nhận phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự đối với công dân được gọi nhập ngũ
theo đúng quy định.
Điều 27. Trách
nhiệm của Bộ Y tế
Chỉ đạo cơ quan y tế các cấp quán triệt,
tổ chức thực hiện các quy định, hướng dẫn hàng năm của
Chính phủ, các Bộ, ngành liên quan về công tác khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ
quân sự.
Điều 28. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 8 năm 2016.
2. Thông tư liên tịch số 36/2011/TTLT-BYT-BQP ngày
17 tháng 10 năm 2011 của Bộ Y tế - Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc khám sức khỏe
thực hiện nghĩa vụ quân sự hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng
để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
QUỐC PHÒNG
THỨ TRƯỞNG
Trung tướng Trần Đơn
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
Y TẾ
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
|
Nơi nhận:
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan
thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng;
- Cổng TTĐT CP, Công báo;
- Cổng TTĐT BYT, BQP;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục QLKCB, Vụ PC - Bộ Y tế;
VT, Cục Quân Y, Vụ PC - Bộ Quốc phòng.
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN LOẠI SỨC KHỎE THEO THỂ LỰC VÀ BỆNH TẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng
6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc Khám sức
khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự)
I. TIÊU CHUẨN PHÂN
LOẠI THEO THỂ LỰC (Bảng số 1)
LOẠI
SỨC KHỎE
|
NAM
|
NỮ
|
Cao
đứng (cm)
|
Cân
nặng (kg)
|
Vòng
ngực (cm)
|
Cao
đứng (cm)
|
Cân
nặng (kg)
|
1
|
≥
163
|
≥ 51
|
≥ 81
|
≥
154
|
≥ 48
|
2
|
160
- 162
|
47 -
50
|
78 -
80
|
152
- 153
|
44 -
47
|
3
|
157
- 159
|
43 -
46
|
75 -
77
|
150
- 151
|
42 -
43
|
4
|
155
- 156
|
41 -
42
|
73 -
74
|
148
- 149
|
40 -
41
|
5
|
153
- 154
|
40
|
71 -
72
|
147
|
38 -
39
|
6
|
≤
152
|
≤ 39
|
≤ 70
|
≤
146
|
≤ 37
|
Các trường hợp quá béo hoặc quá gầy sẽ
xem xét đến chỉ số BMI (xem phần chú dẫn khám tuyển).
II. TIÊU CHUẨN
PHÂN LOẠI THEO BỆNH TẬT (Bảng số 2)
1. Các bệnh về
mắt
TT
|
BỆNH
TẬT
|
ĐIỂM
|
1.
|
Thị lực
|
|
1.1
|
Thị lực (không kính):
|
|
|
Thị lực mắt phải
|
Tổng thị lực 2 mắt
|
|
|
10/10
|
19/10
|
1
|
|
10/10
|
18/10
|
2
|
|
9/10
|
17/10
|
3
|
|
8/10
|
16/10
|
4
|
|
6,7/10
|
13/10 - 15/10
|
5
|
|
1, 2, 3, 4, 5/10
|
6/10 - 12/10
|
6
|
1.2
|
Thị lực sau chỉnh kính
|
Cho
điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
|
2
|
Cận thị:
|
|
|
- Cận thị dưới -1,5 D
|
2
|
|
- Cận thị từ -1,5D đến dưới -3D
|
3
|
|
- Cận thị từ -3D đến dưới -4D
|
4
|
|
- Cận thị từ -4D đến dưới -5D
|
5
|
|
- Cận thị từ -5D trở lên
|
6
|
|
- Cận thị đã phẫu thuật
|
Cho điểm
theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
|
3
|
Thoái hóa hắc võng mạc do cận thị nặng
(từ -3D trở lên)
|
6
|
4
|
Viễn thị:
|
|
|
- Viễn thị dưới + 1,5D
|
3
|
|
- Viễn thị từ + 1,5D đến dưới + 3D
|
4
|
|
- Viễn thị từ + 3D đến dưới + 4D
|
5
|
|
- Viễn thị từ + 4D đến dưới + 5D
|
6
|
|
- Viễn thị đã phẫu thuật
|
Cho
điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
|
5
|
Các loại loạn thị
|
6
|
6
|
Mộng thịt:
|
|
|
- Mộng thịt độ 1, độ 2
|
2
|
|
- Mộng thịt độ 3
|
4
|
|
- Mộng thịt che đồng tử
|
5
|
|
- Mộng thịt đã mổ tái phát, gây
dính
|
5
|
7
|
Bệnh giác mạc:
|
|
|
- Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ
ở ngoài vùng trung tâm
|
Cho
điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
|
|
- Sẹo giác mạc có dính mống mắt
|
6
|
|
- Đang viêm giác mạc:
|
|
|
+ Nhẹ
|
3T
|
|
+ Vừa
|
4T
|
8
|
Mắt hột:
|
|
|
- Chưa biến chứng:
|
|
|
+ Nếu đang ở giai đoạn tiến triển
|
Cho
điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
|
|
+ Nếu ở giai đoạn đã lành sẹo
|
Giữ nguyên
phân loại theo thị lực
|
|
- Có biến chứng (màng máu, sẹo giác
mạc)
|
5
|
9
|
Lông siêu (quặm) ở mi mắt:
|
|
|
- Không ảnh hưởng đến thị lực
|
2
|
|
- Có ảnh hưởng đến thị lực
|
Cho
điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
|
10
|
Viêm kết mạc (màng tiếp hợp):
|
|
|
- Cấp
|
2T
|
|
- Viêm kết mạc mùa xuân
|
4
|
11
|
Lệ đạo:
|
|
|
- Viêm tắc lệ đạo cấp tính
|
3T
|
|
- Viêm tắc lệ đạo mạn tính hoặc đã
nhiều lần điều trị không khỏi:
|
|
|
+ Nếu ở 1 bên mắt
|
5
|
|
+ Nếu ở 2 bên mắt
|
6
|
12
|
Bệnh các cơ vận nhãn:
|
|
|
- Lác cơ năng:
|
|
|
+ Không ảnh hưởng đến chức năng
|
3
|
|
+ Có ảnh hưởng chức năng
|
5
|
|
- Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận
nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống)
|
6
|
13
|
Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc
bẩm sinh)
|
5
|
14
|
Những bệnh ở mi mắt và hốc mắt:
|
|
|
- Các vết sẹo làm hư mi mắt: mắt nhắm
không kín, dính mi cầu, lật mi, lộn mi
|
6
|
|
- Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý
các mức độ
|
6
|
|
- Những bệnh ở hốc mắt
|
6
|
15
|
Mù màu (mù 1 màu hoặc toàn bộ)
|
6
|
16
|
Thoái hóa biểu mô sắc tố (quáng gà)
|
6
|
17
|
Đục thủy tinh thể bẩm sinh
|
6
|
18
|
Những bệnh khác về mắt:
|
|
|
- Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể 2
mắt, lệch thể thủy tinh, viêm màng bồ đào, dính bịt đồng tử, bong võng mạc,
teo gai thị 1 hoặc 2 bên
|
6
|
|
- Các tổn hại võng mạc do bệnh lý
(viêm võng mạc do bệnh tăng huyết áp, viêm võng mạc sắc tố) hoặc bẩm sinh
(thoái hóa võng mạc bẩm sinh)
|
6
|
2. Các bệnh về
răng, hàm, mặt
TT
|
BỆNH
TẬT
|
ĐIỂM
|
19
|
Răng sâu:
|
|
|
- Chỉ có răng sâu độ 1 - 2, không
hoặc ít ảnh hưởng sức nhai
|
2
|
|
- Có ≤ 3 răng sâu độ 3
|
2
|
|
- Có 4 - 5 răng sâu độ 3
|
3
|
|
- Có 6 răng sâu độ 3
|
4T
|
|
- Có 7 răng sâu độ 3 trở lên
|
5T
|
20
|
Mất răng:
|
|
|
- Còn đủ 28 răng (không kể răng
khôn)
|
1
|
|
- Mất răng đã có phục hình đảm bảo
chức năng và thẩm mỹ
|
2
|
|
- Mất ≤ 3 răng, trong đó có 1 răng
hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 85% trở lên
|
2
|
|
- Mất 4 răng, trong đó có ≤ 2 răng
hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 70% trở lên
|
3
|
|
- Mất 5 - 7 răng, trong đó có ≤ 3 răng
hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 50% trở lên
|
4
|
|
- Mất trên 7 răng, trong đó có >
3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn < 50%
|
5
|
21
|
Viêm lợi:
|
|
|
- Viêm lợi ở ≤ 5 răng, chưa có túi
mủ sâu
|
1
|
|
- Viêm lợi ở ≥ 6 răng, chưa có túi
mủ sâu
|
2
|
22
|
Viêm quanh răng (nha chu viêm):
|
|
|
- Viêm quanh răng đã điều trị ổn định
vẫn còn túi lợi sâu
|
3
|
|
- Viêm quanh răng ở < 5 răng,
răng lung lay độ 2 - 3 - 4
|
3
|
|
- Viêm quanh răng từ 6 - 11 răng trở
lên, răng lung lay độ 2 - 3 - 4
|
4
|
|
- Viêm quanh răng từ 12 răng trở
lên
|
5
|
23
|
Viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh
cuống răng:
|
|
|
- 1 - 2 răng bị viêm tủy, tủy hoại
tử hoặc viêm quanh cuống răng:
|
|
|
+ Đang còn viêm
|
2T
|
|
+ Đã điều trị ổn định
|
2
|
|
- 3 - 4 răng bị viêm tủy, tủy hoại
tử hoặc viêm quanh cuống răng:
|
|
|
+ Đang còn viêm
|
3T
|
|
+ Đã điều trị ổn định
|
3
|
|
- 5 - 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử
hoặc viêm quanh cuống răng:
|
|
|
+ Đang còn viêm
|
4T
|
|
+ Đã điều trị ổn định
|
4
|
|
- Có trên 6 răng bị viêm tủy, tủy
hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng
|
5
|
24
|
Biến chứng răng khôn:
|
|
|
- Biến chứng đã điều trị tốt
|
1 -
2
|
|
- Biến chứng đang chữa
|
2T
|
25
|
Viêm loét niêm mạc ở miệng, lưỡi:
|
|
|
- Viêm loét cấp tính
|
3T
|
|
- Viêm loét mạn tính đã điều trị
nhiều lần không khỏi
|
4
|
26
|
Viêm tuyến nước bọt:
|
|
|
- Viêm tuyến mang tai:
|
|
|
+ Đã điều trị khỏi
|
2
|
|
+ Viêm tuyến mang tai cấp
|
3T
|
|
+ Viêm tuyến mang tai mạn tính 1
bên đã ổn định
|
3
|
|
+ Viêm tuyến mang tai mạn tính 2
bên đã ổn định
|
4
|
|
+ Viêm tuyến mang tai mạn tính 1 hoặc
2 bên chưa ổn định
|
5
|
|
- Viêm tuyến nước bọt dưới hàm:
|
|
|
+ Đã điều trị khỏi
|
2
|
|
+ Viêm cấp
|
4T
|
|
+ Viêm mạn, xơ hóa, chưa ổn định
|
5
|
|
+ Sỏi ống Wharton
|
5
|
27
|
Viêm khớp thái dương hàm:
|
|
|
- Viêm cấp tính
|
3T
|
|
- Viêm mạn tính
|
4
|
28
|
Xương hàm gãy:
|
|
|
- Đã liền tốt, khớp cắn không di lệch
hoặc di lệch ít
|
2
|
|
- Khớp cắn di lệch nhiều, ảnh hưởng
tới sức nhai
|
4
|
29
|
Khe hở môi, khe hở vòm miệng:
|
|
|
- Khe hở môi 1 bên, không toàn bộ:
|
|
|
+ Đã phẫu thuật, không ảnh hưởng tới
thẩm mỹ và chức năng
|
2
|
|
+ Chưa phẫu thuật
|
3
|
|
- Khe hở môi 1 bên toàn bộ hoặc khe
hở môi không toàn bộ 2 bên:
|
|
|
+ Đã phẫu thuật tạo hình, ảnh hưởng
ít đến thẩm mỹ và phát âm
|
3
|
|
+ Chưa phẫu thuật
|
4T
|
|
- Khe hở môi toàn bộ 2 bên:
|
|
|
+ Đã phẫu thuật tạo hình
|
4
|
|
+ Chưa phẫu thuật
|
5T
|
|
- Khe hở vòm:
|
|
|
+ Khe hở vòm mềm
|
3
|
|
+ Khe hở vòm toàn bộ
|
5
|
|
- Khe hở môi kèm theo khe hở vòm
|
6
|
30
|
Bệnh lý và u vùng mặt
|
|
|
- Các bệnh lý lành tính đã điều trị
ổn định (nang chân răng, nang nhầy…)
|
2
|
|
- U lành đã phẫu thuật ổn định
không ảnh hưởng đến chức năng (torus, u lợi xơ…)
|
3
|
|
- U lành đã phẫu thuật ổn định có biến
dạng vùng mặt (u men, u xương xơ, u máu, u bạch mạch…)
|
5
|
3. Các bệnh về
tai, mũi, họng
TT
|
BỆNH
TẬT
|
ĐIỂM
|
31
|
Sức nghe (đo bằng tiếng nói thường):
|
|
|
- Một bên tai 5m (nghe bình thường)
|
1
|
|
- Một bên tai 4m (nghe kém nhẹ)
|
2
|
|
- Một bên tai 3m (nghe kém trung
bình nhẹ)
|
3
|
|
- Một bên tai 2m (nghe kém trung
bình nặng)
|
4
|
|
- Một bên tai 1m (nghe kém nặng)
|
5
|
|
- Một bên tai dưới 1m (nghe kém
sâu)
|
6
|
|
Tính từng tai, sau lấy trung bình cộng
và làm tròn để được kết quả chung.
Ví dụ: Tai phải 1, tai trái 6, tổng
là (6+1)/2 = 3,5 làm tròn là 4
|
|
32
|
Tai ngoài:
|
|
|
- Ống tai ngoài
|
|
|
+ Hẹp một phần ống tai ngoài
|
3
|
|
+ Hẹp toàn bộ ống tai ngoài
|
4
|
|
+ Tịt ống tai ngoài
|
5
|
|
- Vành tai
|
|
|
+ Không có vành tai
|
5
|
|
+ Không còn cấu trúc vành tai (chỉ
có nụ thịt)
|
4
|
|
+ Mất một số cấu trúc giải phẫu
|
3
|
|
+ Cấu trúc đầy đủ nhưng nhỏ hơn tai
bên bình thường
|
2
|
|
- Viêm tai ngoài cấp tính
|
3T
|
33
|
Tai giữa:
|
|
|
- Viêm tai giữa cấp tính
|
4T
|
|
- Viêm tai giữa thanh dịch
|
4T
|
|
- Viêm tai giữa mạn tính hòm nhĩ
khô, sạch
|
|
|
+ Màng nhĩ thủng nhỏ hoặc trung
bình
|
4
|
|
+ Màng nhĩ thủng rộng
|
5
|
|
- Viêm tai giữa mạn tính có thủng
màng nhĩ, có chảy chất nhầy hoặc mủ, mức độ thủng:
|
|
|
+ Thủng nhỏ hoặc trung bình
|
5
|
|
+ Thủng rộng
|
6
|
|
- Viêm tai giữa mạn tính có thủng, có
chảy mủ thối (Cholesteatome)
|
6
|
34
|
Xương chũm:
|
|
|
- Viêm tai xương chũm cấp tính
|
5T
|
|
- Viêm tai xương chũm mạn tính
|
5
|
|
- Viêm tai xương chũm đã phẫu thuật
mở hang chũm - thượng nhĩ có vá màng nhĩ, nếu:
|
|
|
+ Màng nhĩ đóng kín
|
4
|
|
+ Màng nhĩ thủng, đáy nhĩ sạch
|
5
|
|
+ Màng nhĩ thủng, còn chảy mủ
|
6
|
|
- Viêm tai xương chũm đã mổ tiệt
căn, nếu:
|
|
|
+ Hốc mổ khô
|
5
|
|
+ Hốc mổ còn chảy mủ
|
6
|
35
|
Tai trong:
|
|
|
- Chóng mặt mê nhĩ (rối loạn tiền
đình)
|
5
|
36
|
Mũi:
|
|
|
- Mũi, hố mũi, vách ngăn bị lệch vẹo,
dị dạng, nếu:
|
|
|
+ Không có rối loạn hô hấp và phát
âm
|
3
|
|
+ Đã có rối loạn hô hấp, phát âm,
nuốt mức độ nhẹ
|
4 -
5
|
|
+ Có rối loạn chức năng hô hấp quan
trọng, rối loạn phát âm
|
6
|
|
- Viêm mũi mạn tính đơn thuần:
|
|
|
+ Không có rối loạn chức năng hô hấp
|
2
|
|
+ Có rối loạn chức năng hô hấp rõ
hoặc mất ngửi
|
4
|
|
+ Rối loạn chức năng hô hấp
|
5
|
|
- Polip mũi:
|
|
|
+ Độ I - II
|
4
|
|
+ Độ III - IV
|
5
|
|
+ Polip cả 2 bên độ I - II
|
5
|
|
+ Polip cả 2 bên độ III - IV
|
6
|
37
|
Họng:
|
|
|
- Viêm họng cấp tính
|
2T
|
|
- Viêm họng mạn tính đơn thuần, thể
trạng tốt
|
2
|
|
- Viêm họng mạn tính hay ho, sốt
gây khó thở ảnh hưởng đến thể trạng
|
4
|
38
|
Amidan:
|
|
|
- Viêm amidan cấp tính
|
2T
|
|
- Viêm amidan mạn tính, không quá
phát hoặc quá phát độ I
|
2
|
|
- Viêm Amidan mạn tính quá phát độ II
- III chưa có rối loạn chức năng hô hấp
|
3
|
|
- Viêm Amidan mạn tính quá phát độ
III có rối loạn chức năng hô hấp (ngừng thở khi ngủ, khó thở…)
|
4
|
|
- Viêm Amidan mạn tính quá phát độ
IV
|
5
|
|
- Amidan viêm mạn tính đã được cắt
bỏ
|
2
|
39
|
Chảy máu cam:
|
|
|
- Chảy máu cam tái phát chưa có thiếu
máu hoặc thiếu máu nhẹ
|
4
|
|
- Chảy máu cam tái phát gây thiếu
máu trung bình
|
5
|
|
- Chảy máu cam tái phát gây thiếu
máu nặng
|
6
|
40
|
Thanh quản:
|
|
|
- Viêm thanh quản cấp tính
|
2T
|
|
- Viêm thanh quản mạn tính, nếu:
|
|
|
+ Không có rối loạn phát âm quan trọng
như tiếng nói còn phân biệt được, thể trạng tốt
|
3
|
|
+ Có rối loạn phát âm quan trọng như
tiếng nói không phân biệt được hoặc phân biệt khó, thể trạng kém
|
4
|
|
- Liệt các cơ khép - mở dây thanh
và liệt dây thần kinh hồi qui
|
5
|
|
- Khàn tiếng đơn thuần, không liệt dây
thanh, không có tổn thương hoặc chỉ tổn thương nhẹ ở niêm mạc dây thanh
|
3
|
|
- Khàn tiếng do các khối u lành
tính ở dây thanh như: polip, hạt xơ dây thanh, u nang, u nhú (papilloma) dây
thanh...
|
5
|
|
- Nói lắp:
|
|
|
+ Lặp từ (Ví dụ: Con bò bò … bò sữa)
|
3
|
|
+ Kéo dài từ (Ví dụ: C…o…n bò sữa)
|
4
|
|
+ Mất từ (Ví dụ: Con ….. sữa)
|
5
|
|
- Nói ngọng:
|
|
|
+ Người nghe hiểu 75% đến dưới 100%
từ
|
3
|
|
+ Người nghe hiểu 50 đến dưới 75% từ
|
4
|
|
+ Người nghe hiểu 20% đến dưới 50%
từ
|
5
|
|
+ Người nghe hiểu dưới 20% từ
|
6
|
|
- Chấn thương hay bệnh lý gây tổn
thương cấu trúc thanh quản
|
|
|
+ Không có rối loạn giọng
|
5
|
|
+ Có rối loạn giọng
|
6
|
41
|
Xoang mặt:
|
|
|
- Viêm mũi cấp tính
|
3T
|
|
- Viêm xoang cấp tính
|
4
|
|
- Viêm xoang hàm mạn tính
|
4
|
|
- Viêm xoang trán, xoang sàng mạn
tính
|
5
|
|
- Viêm mũi dị ứng
|
3
|
42
|
Liệt mặt không hồi phục do viêm tai
xương chũm
|
6
|
43
|
Khối u vùng mũi xoang, họng thanh
quản, tai ngoài, tai giữa
|
|
|
- Không nghi ngờ ác tính
|
5
|
|
- Có nghi ngờ ác tính
|
6
|
4. Các bệnh về
thần kinh, tâm thần
TT
|
BỆNH
TẬT
|
ĐIỂM
|
|
Thần kinh
|
|
44
|
Nhức đầu thành cơn, dai dẳng, kéo dài,
ảnh hưởng đến lao động:
|
|
|
- Do bệnh lý cột sống cổ (Hội chứng
giao cảm cổ sau)
|
4
|
|
- Bị từ nhỏ, không liên quan đến cột
sống cổ
|
4
|
45
|
Suy nhược thần kinh:
|
|
|
- Nhẹ, đã hồi phục
|
3
|
|
- Nặng, không hồi phục hoàn toàn (giảm
trí nhớ, giảm khả năng lao động hoặc tái phát 2 lần trở lên)
|
6
|
46
|
Động kinh:
|
|
|
- Đã hết cơn (lâm sàng và cận lâm
sàng)
|
5
|
|
- Còn cơn lớn hoặc nhỏ
|
6
|
47
|
Ra mồ hôi bàn tay hoặc cả bàn tay,
bàn chân:
|
|
|
- Mức độ nhẹ
|
2
|
|
- Mức độ vừa
|
4
|
|
- Mức độ nặng
|
5
|
48
|
Phản xạ gân xương:
|
|
|
- Tăng đều cả hai bên:
|
|
+ Không rối loạn vận động cảm giác
|
4
|
+ Có rối loạn vận động cảm giác
|
6
|
|
- Giảm đều cả hai bên:
|
|
|
+ Không rối loạn vận động cảm giác
|
3
|
|
+ Có rối loạn vận động cảm giác
|
6
|
|
- Tăng hoặc giảm một bên:
|
|
|
+ Không rối loạn vận động cảm giác
|
3
|
|
+ Có rối loạn vận động cảm giác
|
6
|
49
|
Đái dầm thường xuyên
|
5
|
50
|
Di tinh nhiều, ảnh hưởng tới sức khỏe
|
4
|
51
|
Chóng mặt có hệ thống:
|
|
|
- Rối loạn kiểu tiền đình (trung
ương và ngoại vi)
|
4
|
|
- Rối loạn phối hợp vận động và
thăng bằng kiểu tiểu não
|
5
|
52
|
Liệt thần kinh mặt ngoại vi:
|
|
|
- Còn di chứng méo miệng khi cười,
mắt nhắm kín
|
3
|
|
- Còn di chứng méo miệng thường
xuyên, mắt nhắm không kín
|
5
|
53
|
Liệt thần kinh ngoại vi:
|
|
|
- Liệt 1 trong các dây thần kinh
quay, giữa
|
5
|
|
- Liệt dây thần kinh trụ
|
4
|
|
- Liệt dây thần kinh hông to
|
6
|
|
- Liệt 1 trong các dây thần kinh
hông khoeo trong, hông khoeo ngoài
|
5
|
|
- Mất hoặc giảm khả năng vận động ở
một phần chi thể:
|
|
|
+ Ít ảnh hưởng tới lao động, sinh
hoạt
|
4
|
|
+ Ảnh hưởng nhiều đến lao động,
sinh hoạt
|
5
|
|
- Mất hoàn toàn khả năng lao động ở
1 chi hoặc nửa người
|
6
|
54
|
Di chứng tổn thương sọ não, tủy sống:
Liệt chân tay, hạn chế khả năng lao động rõ rệt
|
6
|
55
|
Đau rễ thần kinh và các đám rối thần
kinh (đám rối cổ, cánh tay, thắt lưng, cùng):
|
|
|
- Ít ảnh hưởng đến vận động
|
4
|
|
- Hạn chế rõ rệt khả năng vận động
|
5
|
56
|
Bệnh cơ (Myopathie):
|
|
|
- Có teo cơ nặng, ảnh hưởng rõ đến khả
năng lao động
|
6
|
|
- Teo cơ nhẹ, ảnh hưởng ít đến vận
động
|
4
|
57
|
Nhược cơ (Myasthénia):
|
6
|
58
|
Tật máy cơ (TIC):
|
|
|
+ Không gây đau ở mặt
|
3
|
|
+ Gây đau ở mặt
|
5
|
59
|
Đau lưng do:
|
|
|
- Gai đôi cột sống
|
4
|
|
- Thoái hóa cột sống:
|
|
|
+ Mức độ nhẹ
|
3
|
|
+ Mức độ vừa
|
4
|
|
+ Mức độ nặng
|
5
|
|
- Thoát vị đĩa đệm:
|
|
|
+ Mức độ nhẹ
|
4
|
|
+ Mức độ vừa
|
5
|
|
+ Mức độ nặng
|
6
|
60
|
Đau vai gáy do:
|
|
|
- Thoái hóa cột sống cổ:
|
|
|
+ Mức độ nhẹ
|
3
|
|
+ Mức độ vừa
|
4
|
|
+ Mức độ nặng
|
5
|
|
- Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ:
|
|
|
+ Mức độ nhẹ
|
4
|
|
+ Mức độ vừa
|
5
|
|
+ Mức độ nặng
|
6
|
61
|
Chấn thương sọ não:
|
|
|
- Chấn thương sọ não, vết thương cũ
không thấu não để lại di chứng suy nhược thần kinh nhẹ:
|
|
|
+ Nếu điện não đồ không biến đổi
|
4
|
|
+ Nếu điện não đồ có biến đổi
|
5
|
|
- Chấn thương sọ não cũ, vết thương
thấu não cũ còn để lại di chứng rõ rệt về thần kinh hoặc tâm thần
|
6
|
|
Tâm thần
|
|
62
|
Loạn thần do:
|
|
|
- Thiểu năng tâm thần:
|
|
|
+ Mức độ nặng
|
6
|
|
+ Mức độ trung bình
|
5
|
|
+ Mức độ nhẹ
|
5
|
|
- Các bệnh loạn thần có liên quan đến
các bệnh của cơ thể như: rối loạn nội tiết, chuyển hóa dinh dưỡng, nhiễm
trùng, nhiễm độc:
|
|
|
+ Đã phục hồi
|
4
|
|
+ Phục hồi không hoàn toàn
|
5
|
|
+ Không phục hồi
|
6
|
|
- Loạn tâm thần phản ứng:
|
|
|
+ Không hồi phục
|
6
|
|
+ Hồi phục không hoàn toàn
|
6
|
|
+ Hồi phục hoàn toàn
|
5
|
|
- Các trạng thái hoang tưởng và loạn
thần không đặc hiệu
|
6
|
|
- Các rối loạn tri giác
|
4
|
|
- Các rối loạn ảo giác
|
5
|
|
- Những lệch lạc về rối loạn tình dục:
Loạn dâm đồng giới, súc vật, trẻ em, phô trương, lãnh đạm, rối loạn tình dục
khác
|
4
|
63
|
Tâm thần phân liệt (các thể)
|
6
|
64
|
Loạn thần do rượu:
|
|
|
- Bệnh Corxacop sa sút trí năng, ảo
giác, hoang tưởng, say rượu bệnh lý
|
6
|
|
- Hội chứng lệ thuộc rượu
|
6
|
65
|
Nghiện ma túy (opiate)
|
6
|
66
|
Loạn thần do thuốc:
|
|
|
- Hội chứng cai các thuốc gây nghiện,
trạng thái hoang tưởng, ảo giác, loạn thần do ngộ độc thuốc
|
6
|
|
- Lệ thuộc thuốc gây nghiện
|
5
|
67
|
Loạn thần cảm xúc:
|
|
|
- Thể điển hình, cường độ mạnh, cơn
kéo dài, mau tái phát
|
6
|
|
- Thể trung bình, cơn thưa 1 - 3
năm /lần hoặc thể nhẹ chu kỳ cơn 3 - 5 năm
|
6
|
68
|
Rối loạn nhân cách:
|
|
|
- Thể nặng, mất bù thường xuyên
|
6
|
|
- Còn bù nhưng đã tái phát 2 lần trở
lên
|
5
|
69
|
Rối loạn hành vi ở thanh thiếu
niên:
|
|
|
- Thể nặng và cố định
|
6
|
|
- Trung bình
|
5
|
70
|
Rối loạn giấc ngủ:
|
|
|
- Đã hồi phục
|
4
|
|
- Không hồi phục
|
5
|
71
|
Rối loạn lo âu:
|
|
|
- Đã hồi phục
|
4
|
|
- Đang tiến triển
|
5
|
|
- Hay tái phát (từ 2 lần trở lên)
|
6
|
72
|
Rối loạn phân li (Hystéria):
|
|
|
- Đã hồi phục sinh hoạt bình thường
|
4
|
|
- Đang tiến triển
|
5
|
|
- Hay tái phát (tái phát từ 2 lần
trở lên)
|
6
|
73
|
Loạn thần có liên quan đến tổn
thương sọ não do:
|
|
|
- Viêm não - màng não:
|
|
|
+ Đã hồi phục
|
5
|
|
+ Không hồi phục
|
6
|
|
- Lao não:
|
|
|
+ Đã hồi phục
|
5
|
|
+ Không hồi phục
|
6
|
|
- Giang mai não:
|
|
|
+ Đã hồi phục
|
5
|
|
+ Không hồi phục
|
6
|
|
- Các rối loạn mạch máu não, xơ cứng
động mạch não, u não, thoái hóa hệ thần kinh
|
6
|
74
|
Loạn thần do chấn thương:
|
|
|
- Đã hồi phục
|
5
|
|
- Không hồi phục
|
6
|
5. Các bệnh về
tiêu hóa
TT
|
BỆNH
TẬT
|
ĐIỂM
|
75
|
Bệnh thực quản:
|
|
|
- Viêm thực quản cấp
|
5T
|
|
- Viêm thực quản mạn, loét thực quản
lành tính
|
4
|
|
- Giãn thực quản
|
5
|
|
- Hẹp thực quản
|
5
|
|
- Giãn tĩnh mạch thực quản
|
6
|
|
- Ung thư thực quản
|
6
|
76
|
Bệnh dạ dày, tá tràng:
|
|
|
- Viêm dạ dày cấp
|
2T
|
|
- Viêm dạ dày, tá tràng mạn tính
|
4
|
|
- Loét dạ dày, tá tràng chưa có biến
chứng
|
4
|
|
- Loét dạ dày, tá tràng có biến chứng
(hẹp môn vị, chảy máu… chưa điều trị khỏi)
|
6
|
|
- Loét dạ dày, tá tràng đã điều trị
lành bằng nội khoa
|
4
|
|
- Loét dạ dày, tá tràng đã điều trị
lành bằng phẫu thuật
|
5
|
|
- Túi thừa dạ dày ảnh hưởng tới sức
khỏe ít hay nhiều
|
4
|
|
- Ung thư dạ dày
|
6
|
77
|
Ruột non:
|
|
|
- Thủng ruột non do các nguyên nhân
phải mổ:
|
|
|
+ Kết quả không ảnh hưởng tới tiêu
hóa
|
4
|
|
+ Có ảnh hưởng tới tiêu hóa và sinh
hoạt
|
5
|
|
- Tắc ruột cơ giới đã mổ:
|
|
|
+ Kết quả tốt
|
4
|
|
+ Nếu vẫn còn rối loạn tiêu hóa
|
5
|
|
- Túi thừa, polip ruột non
|
5
|
|
- U ruột non
|
6
|
78
|
Viêm ruột thừa:
|
|
|
- Viêm ruột thừa đã mổ, kết quả tốt
|
2
|
|
- Có biến chứng, bán tắc, sổ thành
bụng
|
5
|
79
|
Thoát vị bẹn các loại:
|
|
|
- Đã được phẫu thuật tốt, ổn định
trên 1 năm
|
2
|
|
- Chưa được phẫu thuật
|
4T
|
80
|
Các đường mổ bụng thăm dò (không
can thiệp vào nội tạng):
|
|
|
- Liền sẹo tốt và trên 1 năm, không
có triệu chứng dính tắc
|
4
|
|
- Nếu sẹo nhăn nhúm hoặc sổ thành bụng
|
5
|
|
- Có dấu hiệu dính tắc hoặc bán tắc
|
6
|
81
|
Các đường nội soi qua thành bụng,
không can thiệp tạng trong ổ bụng, đã lành sẹo
|
2
|
82
|
Bệnh đại, trực tràng:
|
|
|
- Viêm đại tràng hoặc viêm trực
tràng cấp
|
3T
|
|
- Hội chứng đại tràng tăng kích
thích:
|
|
|
+ Mức độ nhẹ
|
3
|
|
+ Mức độ vừa
|
4
|
|
+ Mức độ nặng
|
5
|
|
- Viêm loét trực, đại tràng xuất
huyết:
|
|
|
+ Nhẹ
|
5T
|
|
+ Vừa, nặng
|
6
|
|
- Các bệnh lành tính của đại tràng
phải can thiệp phẫu thuật
|
5
|
|
- Lao hồi tràng
|
5
|
|
- Ung thư đại tràng
|
6
|
|
- Túi thừa đại, trực tràng
|
5
|
|
- Polip trực, đại tràng (Polypose Rectocolique)
|
6
|
|
- Polip trực tràng (Polype rectal)
có cuống nhỏ điều trị hết được:
|
|
|
+ Đã cắt bỏ
|
2
|
|
+ Chưa cắt bỏ
|
5T
|
|
- Polip trực tràng chảy máu
|
5
|
83
|
Bệnh hậu môn - trực tràng:
|
|
|
- Rò hậu môn:
|
|
|
+ Đơn giản đã điều trị khỏi
|
2
|
|
+ Đơn giản chưa điều trị
|
3T
|
|
+ Rò hậu môn phức tạp
|
5
|
|
- Sa trực tràng
|
5
|
|
- Nứt hậu môn:
|
|
|
+ Đã điều trị tốt
|
3
|
|
+ Nhiễm trùng nhiều lần
|
4
|
84
|
Trĩ:
|
|
|
- Trĩ ngoại:
|
|
|
+ 1 búi kích thước dưới 0,5 cm
|
2
|
|
+ 1 búi kích thước từ 0,5 cm đến 1
cm
|
3
|
|
- Trĩ nội hoặc trĩ kết hợp 1 búi nhỏ
dưới 0,5 cm
|
3
|
|
- Trĩ nội, trĩ ngoại, hoặc trĩ kết
hợp nhiều búi (2 búi trở lên) kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm
|
4
|
|
- Trĩ đã mổ tốt
|
3
|
|
- Trĩ nhiều búi, có búi to trên
1cm, búi trĩ lồi ra không tự co lên được
|
5T
|
|
- Trĩ đã thắt, nay có búi trĩ tái
phát
|
5T
|
85
|
Bệnh gan:
|
|
|
- Viêm gan cấp
|
5T
|
|
- Viêm gan cấp đã lành trên 12 tháng,
sức khỏe hồi phục tốt
|
3
|
|
- Viêm gan cấp đã lành trên 12
tháng nhưng hồi phục chưa tốt, thử HBsAg (+)
|
5
|
|
- Người lành mang vi rút viêm gan B
hoặc C
|
3
|
|
- Viêm gan mạn tính thể tồn tại
|
4
|
|
- Viêm gan mạn tính thể hoạt động
|
6
|
|
- Ung thư gan nguyên phát hoặc thứ
phát
|
6
|
|
- Sán lá gan
|
4T
|
|
- Gan to chưa xác định được nguyên
nhân
|
5T
|
|
- Hội chứng vàng da chưa rõ nguyên
nhân
|
5T
|
|
- Xơ gan giai đoạn còn bù
|
5
|
|
- Xơ gan giai đoạn mất bù
|
6
|
|
- Đụng giập gan đã được điều trị bảo
tồn, kết quả tốt
|
3
|
|
- Áp xe (abcès) gan đã điều trị ổn
định
|
4
|
|
- Áp xe gan đã vỡ gây biến chứng
tuy đã điều trị khỏi
|
5
|
|
- Sỏi trong gan
|
4
|
|
- Nang gan
|
|
|
+ < 2 cm
|
3
|
|
+ ≥ 2 cm
|
4 -
5
|
|
- U máu gan
|
5
|
|
- Ung thư gan
|
6
|
86
|
Bệnh mật, túi mật:
|
|
|
- Sỏi túi mật, gây viêm đường mật
|
5T
|
|
- Sỏi đường mật trong và ngoài gan,
gây viêm nhiễm hoặc tắc mật
|
6
|
|
- Áp xe đường mật
|
5T
|
|
- Sỏi túi mật đơn độc, chưa mổ
|
4T
|
|
- Sỏi túi mật đã cắt túi mật:
|
|
|
+ Không ảnh hưởng tới sinh hoạt
|
4
|
|
+ Có ảnh hưởng tới sinh hoạt
|
5
|
|
- Viêm túi mật, viêm đường mật, viêm
túi mật cấp do sỏi đơn độc đã mổ trên 1 năm, ổn định
|
4
|
|
- Viêm đường mật do sỏi hoặc do
nguyên nhân khác
|
5T
|
|
- Sỏi ống mật chủ
|
6
|
87
|
Tụy
|
|
|
- Viêm tụy cấp thể phù nề:
|
|
|
+ Đã hồi phục
|
3
|
|
+ Tái phát
|
5
|
|
- Viêm tụy cấp thể hoại tử, xuất
huyết
|
6
|
|
- Viêm tụy mạn
|
5 -
6
|
|
- Viêm tụy cấp đã điều trị ngoại
khoa ổn định
|
4
|
|
- Nang tụy
|
4
|
|
- Sỏi tụy
|
5
|
|
- Ung thư tụy
|
6
|
88
|
Lách
|
|
|
- Lách to do các nguyên nhân
|
4
|
|
- Nang lách
|
4
|
|
- Áp xe lách
|
5
|
|
- Vỡ lách do chấn thương phải phẫu
thuật cắt lách
|
5
|
89
|
Đảo ngược phủ tạng
|
5
|
6. Các bệnh về
hô hấp
TT
|
BỆNH
TẬT
|
ĐIỂM
|
90
|
Hội chứng và triệu chứng bệnh hô hấp:
|
|
|
- Khái huyết không rõ nguyên nhân
|
4T
|
|
- Khái huyết tái diễn kéo dài kèm
theo ho khạc đờm, đau ngực
|
6
|
|
- Tiếng cọ màng phổi rõ, kèm theo
đau ngực (viêm màng phổi khô)
|
5
|
|
- Ran ẩm hoặc ran nổ nhiều ở 1 hoặc
2 đáy phổi kèm theo khái huyết hoặc khạc đờm nhiều
|
5T
|
|
- Hội chứng 3 giảm (dày dính màng
phổi)
|
5
|
|
- Gù, vẹo cột sống, biến dạng xương
ức và xương lồng ngực ảnh hưởng đến chức năng hô hấp
|
6
|
|
- Di chứng sẹo lồng ngực do mổ tim,
phổi hoặc sau chấn thương ngực cũ, ảnh hưởng dẫn khí phổi
|
6
|
91
|
Các bệnh phế quản:
|
|
|
- Viêm phế quản cấp
|
3T
|
|
- Viêm phế quản cấp tái diễn:
|
|
|
+ Có các yếu tố nguy cơ có thể chữa
khỏi
|
4T
|
|
+ Các yếu tố nguy cơ không thể chữa
khỏi
|
4
|
|
- Giãn phế quản nhẹ có chẩn đoán
rõ, chưa có biến chứng
|
5
|
|
- Viêm phế quản mạn tính đơn thuần,
giai đoạn đầu
|
5
|
|
- Viêm phế quản mạn tính bắt đầu có
biến chứng tâm phế mạn tính, suy hô hấp, khí phế thũng (COPD + tâm phế mạn)
|
6
|
|
- Khí phế thũng type A
|
6
|
|
- Hen phế quản:
|
|
|
+ Hen nhẹ không có biến chứng
|
5
|
|
+ Hen trung bình và nặng, hen có biến
chứng; hen phế quản kèm theo viêm xoang hàm mạn hoặc polip mũi
|
6
|
92
|
Các bệnh nhu mô phổi:
|
|
|
- Viêm phổi cấp do vi khuẩn, virus,
Mycoplasma Pneumoni
|
3T
|
|
- Viêm phổi mạn tính
|
6
|
|
- Sán lá phổi, amip phổi
|
5T
|
|
- Kén khí phổi
|
5
|
|
- Hội chứng Loffler
|
3T
|
|
- Bệnh bụi phổi
|
6
|
|
- Xơ phổi hoặc xơ phổi kẽ lan tỏa
|
6
|
93
|
Các bệnh màng phổi:
|
|
|
- Phế mạc viêm tràn dịch tơ huyết
(Sero fibrineuse):
|
|
|
+ Không do lao, không có di chứng
dày dính màng phổi
|
3T
|
|
+ Do lao, có di chứng dày dính màng
phổi
|
5T
|
|
- Viêm mủ màng phổi không có di chứng
dày dính màng phổi nhiều
|
6
|
|
- Phế mạc viêm, tràn dịch mạn tính (kéo
dài trên 2 tháng) phế mạc viêm tràn dịch máu (máu hút ra không đông), dưỡng
chấp lồng ngực
|
6
|
|
- Vôi hóa màng phổi:
|
|
|
+ Ít
|
3
|
|
+ Nhiều, diện rộng
|
5
|
|
- Xơ hóa lồng ngực hoặc dày dính rộng
toàn bộ một bên màng phổi
|
6
|
94
|
Bệnh lao phổi:
|
|
|
- Nghi lao phổi (có hội chứng nhiễm
độc lao, có tiền sử tiếp xúc và tiền sử lao)
|
4T
|
|
- Khái huyết do lao
|
5T
|
|
- Lao phổi nhẹ mới mắc (lao thâm nhiễm,
lao huyệt BK âm tính (-) trong đờm bằng soi trực tiếp, không có hang lao)
|
5T
|
|
- Lao phổi mới mắc nhưng có BK (+)
trong đờm bằng soi trực tiếp, có hang lao
|
6
|
|
- Lao phổi đã điều trị ổn định và
khỏi được trên 3 năm, nếu:
|
|
|
+ Trước đây không có hang, hiện tại
X-quang phổi bình thường, BK (-), sức khỏe không bị ảnh hưởng
|
4
|
|
+ Hiện nay có biến chứng lao, xơ phổi,
suy hô hấp mạn tính, tâm phế mạn tính, giãn phế quản
|
6
|
95
|
Lao ngoài phổi:
|
|
|
- Lao hạch ngoại vi đã khỏi
|
4
|
|
- Lao hạch cổ mạn tính hoặc rò mủ
|
5
|
|
- Lao thanh quản đã khỏi
|
4
|
|
- Lao màng bụng, lao xương
|
5
|
|
- Lao tinh hoàn đã mổ, khỏi
|
4
|
7. Các bệnh về
tim, mạch
TT
|
BỆNH
TẬT
|
ĐIỂM
|
96
|
Huyết áp (tình trạng HA khi nghỉ,
thường xuyên, tính bằng mmHg):
|
|
|
- Huyết áp tối đa:
|
|
|
+ 110 - 120
|
1
|
|
+ 121 - 130 hoặc 100 - 109
|
2
|
|
+ 131 - 139 hoặc 90 - 99
|
3
|
|
+ 140 - 149 hoặc < 90
|
4
|
|
+ 150 - 159
|
5
|
|
+ ≥ 160
|
6
|
|
- Huyết áp tối thiểu:
|
|
|
+ ≤ 80
|
1
|
|
+ 81 - 85
|
2
|
|
+ 86 - 89
|
3
|
|
+ 90 - 99
|
4
|
|
+ ≥ 100
|
5
|
97
|
Bệnh tăng huyết áp:
|
|
|
- Tăng huyết áp độ 1
|
4
|
|
- Tăng huyết áp độ 2
|
5
|
|
- Tăng huyết độ 3
|
6
|
98
|
Mạch (tình trạng mạch khi nghỉ, thường
xuyên đều, tính bằng lần/phút):
|
|
|
- 60 - 80
|
1
|
|
- 81 - 85 hoặc 57 - 59
|
2
|
|
- 86 - 90 hoặc 55 - 56
|
3
|
|
- 50 - 54
|
3 -
4 (dựa vào nghiệm pháp Lian)
|
|
- 91 - 99
|
4
|
|
- ≥ 100 hoặc < 50
|
5, 6
|
99
|
Rối loạn dẫn truyền và nhịp tim:
|
|
|
- Block nhĩ thất độ I
|
4
|
|
- Block nhĩ thất độ II
|
5
|
|
- Block nhĩ thất độ III
|
6
|
|
- Block nhánh phải:
|
|
|
+ Không hoàn toàn
|
2
|
|
+ Hoàn toàn
|
4
|
|
- Block nhánh trái:
|
|
|
+ Không hoàn toàn
|
5
|
|
+ Hoàn toàn
|
6
|
|
- Block nhánh phải + block nhánh
trái
|
6
|
|
- Loạn nhịp ngoại tâm thu thất:
|
|
|
+ Các NTT mất hoặc giảm đi sau vận
động
|
2
|
|
+ NTT thất thưa (1 - 9 nhịp/giờ)
|
3
|
|
+ NTT thất trung bình (10 - 29 nhịp/giờ)
|
4
|
|
+ NTT thất dày (≥ 30 nhịp/giờ)
|
5
|
|
+ NTT thất đa ổ
|
6
|
|
+ NTT thất từng chùm hoặc R/T
|
6
|
|
+ NTT thất trong các bệnh tim thực
thể
|
6
|
|
- Loạn nhịp ngoại tâm thu nhĩ
|
5
|
|
- Rung cuồng nhĩ, loạn nhịp hoàn
toàn
|
6
|
|
- Hội chứng nút xoang bệnh lý
|
5
|
|
- Cơn nhịp nhanh kịch phát
|
6
|
100
|
Bệnh hệ thống mạch máu:
|
|
|
- Viêm tắc động mạch các loại
|
6
|
|
- Rối loạn vận mạch (bệnh Raynaud)
|
6
|
|
- Viêm tắc tĩnh mạch nông hoặc sâu
chi dưới
|
5
|
101
|
Bệnh tim:
|
|
|
- Bệnh tim bẩm sinh:
|
|
|
+ Chưa gây rối loạn huyết động đáng
kể
|
5
|
|
+ Có rối loạn về huyết động
|
6
|
|
+ Đã được can thiệp hoặc phẫu thuật
trước 16 tuổi
|
4
|
|
- Bệnh van tim
|
6
|
|
- Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
|
6
|
|
- Suy tim
|
6
|
|
- Viêm cơ tim và các bệnh cơ tim
|
6
|
|
- Thấp tim (thấp khớp cấp) và bệnh
tim do thấp
|
6
|
|
- Các bệnh màng ngoài tim
|
6
|
|
- Các khối u tim
|
6
|
8. Các bệnh về
cơ, xương, khớp
TT
|
BỆNH
TẬT
|
ĐIỂM
|
102
|
Bệnh khớp:
|
|
|
- Các bệnh khớp nhiễm khuẩn
|
5T
|
|
- Lao khớp, lao cột sống
|
5
|
|
- Viêm khớp nhiễm khuẩn, hội chứng Reiter,
viêm khớp Lyme, các bệnh này mới khỏi chưa quá 6 tháng
|
5T
|
|
- Các bệnh viêm khớp do thấp, viêm
khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp (Bechterew):
|
|
|
+ Nếu chưa gây teo hoặc biến dạng khớp,
cứng khớp, chức năng khớp chưa hạn chế, sức khỏe toàn thân tốt
|
4
|
|
+ Nếu đã gây teo cơ, cứng khớp, biến
dạng khớp, hạn chế chức năng khớp, ảnh hưởng tới sức khỏe toàn thân:
|
|
|
• Mức độ nhẹ và vừa
|
5
|
|
• Mức độ nặng
|
6
|
103
|
Bàn chân bẹt:
|
|
|
- Đi lại không gây đau nhói
|
2
|
|
- Đi lại đau nhói, ảnh hưởng mang
vác, chạy nhảy
|
4
|
104
|
Chai chân, mắt cá, rỗ chân:
|
|
|
- Chai chân (Durillon) dày sừng
nhưng nắn còn mềm, đi lại không ảnh hưởng
|
2
|
|
- Chai dày sừng gây cộm cứng, đi lại
ảnh hưởng
|
4
|
|
- Mắt cá lòng bàn chân
(Corpolantaire):
|
|
|
+ Chỉ có 1 cái, đường kính ≤ 1cm,
đi lại không ảnh hưởng
|
2
|
|
+ Có 2 cái, đường kính ≤ 1cm, đi lại
không ảnh hưởng
|
3
|
|
+ Có ≥ 3 cái, hoặc có 1 - 2 cái
nhưng đường kính trên 1cm, hoặc mắt cá gây ảnh hưởng đến đi lại
|
4
|
|
- Rỗ chân (Porokératose):
|
|
|
+ Có 1 - 2 điểm lõm trong 1cm2,
đường kính các điểm lõm dưới 2 mm, đi lại không ảnh hưởng
|
2
|
|
+ Có trên 2 điểm lõm trong 1cm2,
hoặc đường kính các điểm lõm trên 2 mm, đi lại không ảnh hưởng
|
3
|
|
+ Có trên 2 điểm lõm trong 1cm2
và đường kính các điểm lõm trên 2 mm, đi lại không ảnh hưởng
|
4
|
|
+ Rỗ chân ảnh hưởng đến đi lại
|
5
|
105
|
Dính kẽ ngón tay, ngón chân:
|
|
|
- Chưa xử trí phẫu thuật:
|
|
|
+ Ít ảnh hưởng đến hoạt động
|
3T
|
|
+ Ảnh hưởng đến hoạt động của bàn
tay, bàn chân
|
4T
|
|
- Đã xử trí phẫu thuật:
|
|
|
+ Không hoặc rất ít ảnh hưởng đến vận
động
|
2
|
|
+ Co kéo, ảnh hưởng đến vận động của
bàn tay, bàn chân
|
4
|
106
|
Thừa ngón tay, ngón chân:
|
|
|
- Chưa cắt bỏ
|
3T
|
|
- Đã cắt bỏ, nếu:
|
|
|
+ Không ảnh hưởng đến hoạt động của
bàn tay, bàn chân
|
1
|
|
+ Ít ảnh hưởng đến hoạt động của
bàn tay, bàn chân
|
2
|
|
+ Ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của
bàn tay, bàn chân
|
4
|
107
|
Mất ngón tay, ngón chân:
|
|
|
- Mất 1 đốt:
|
|
|
+ Của 1 ngón tay cái
|
4
|
|
+ Của ngón trỏ bàn tay phải
|
4
|
|
+ Của 1 ngón chân cái
|
4
|
|
+ Của 1 ngón khác của bàn tay hoặc
bàn chân
|
3
|
|
- Mất 2 đốt:
|
|
|
+ Của ngón tay trỏ của bàn tay phải
|
5
|
|
+ Của 1 ngón khác của bàn tay hoặc
bàn chân
|
4
|
|
+ Của 2 ngón khác của bàn tay hoặc bàn
chân
|
5
|
|
- Mất 1 ngón:
|
|
|
+ Mất 1 ngón cái của bàn tay
|
5
|
|
+ Mất 1 ngón cái của bàn chân
|
5
|
|
+ Mất 1 ngón trỏ của bàn tay phải
|
5
|
|
+ Mất 1 ngón khác của bàn tay hoặc
bàn chân
|
4
|
|
- Mất 2 ngón:
|
|
|
+ Mất 2 ngón trong đó không mất
ngón tay cái, ngón chân cái và ngón trỏ bàn tay phải
|
5
|
|
+ Mất 2 ngón trong đó có mất ngón
tay cái, ngón chân cái, ngón trỏ bàn tay phải
|
6
|
|
- Mất 3 ngón trở lên
|
6
|
108
|
Co rút ngón tay, ngón chân:
|
|
|
- Co rút từ 1 - 2 ngón tay hoặc
ngón chân
|
5
|
|
- Co rút từ 3 ngón tay hoặc ngón
chân trở lên
|
6
|
109
|
Lệch vẹo ngón chân cái vào trong
(Hallux varus) hay ra ngoài (Hallux valgus):
|
|
|
- Nếu không ảnh hưởng tới đi giày, dép
và mang vác, chạy, nhảy
|
4
|
|
- Nếu ảnh hưởng tới mang vác, chạy,
nhảy
|
5
|
110
|
Chấn thương, vết thương khớp (vừa
và lớn):
|
|
|
- Chưa điều trị khỏi
|
4T
|
|
- Đã điều trị khỏi, không để lại di
chứng
|
3
|
|
- Đã điều trị, để lại di chứng ảnh
hưởng vận động
|
4
|
111
|
Sai khớp xương:
|
|
|
- Sai khớp nhỏ, vừa:
|
|
|
+ Chưa điều trị khỏi
|
3T
|
|
+ Đã điều trị khỏi, không để lại di
chứng
|
1
|
|
- Sai khớp vừa đã điều trị nhưng để
lại di chứng thành cố tật cản trở đến lao động và sinh hoạt
|
4
|
|
- Sai khớp lớn:
|
|
|
+ Đã nắn chỉnh không để lại di chứng
|
4
|
|
+ Đã nắn chỉnh để lại di chứng
|
5
|
|
+ Đã được phẫu thuật nắn chỉnh:
|
|
|
• Nếu không để lại di chứng, đã được
theo dõi 1 năm trở lên, lao động sinh hoạt bình thường
|
4
|
|
• Để lại di chứng nhẹ
|
5
|
|
• Để lại di chứng đau, hạn chế vận
động, thoái hóa biến dạng hoặc cứng khớp
|
6
|
|
- Sai khớp lớn không nắn chỉnh thành
cố tật cản trở đến lao động và sinh hoạt
|
6
|
|
- Sai khớp bệnh lý ở các khớp lớn
|
6
|
|
- Sai khớp tái phát nhiều lần
|
6
|
112
|
Gãy xương:
|
|
|
- Gãy xương nhỏ:
|
|
|
+ Chưa liền xương
|
3T
|
|
+ Đã liền xương, không ảnh hưởng vận
động
|
1
|
|
+ Đã liền xương, có ảnh hưởng vận động
|
2
|
|
- Gãy xương vừa và lớn:
|
|
|
+ Chưa liền xương
|
5T
|
|
+ Đã liền xương vững ở tư thế bình thường,
không để lại di chứng đau mỏi hoặc hạn chế vận động (thời gian từ khi gãy
xương đến khi kiểm tra 1 năm trở lên)
|
2
|
|
+ Đã liền xương vững, cong lệch trục
không quan trọng, hạn chế vận động khớp, không gây đau mỏi, không gây thoái
hóa biến dạng khớp, không ảnh hưởng đáng kể tới sinh hoạt, hoạt động của chi
|
3
|
|
+ Đã liền xương nhưng trục lệch vẹo,
hạn chế vận động
|
5
|
|
+ Có đau mỏi hạn chế vận động nhiều
|
5
|
|
+ Có đau mỏi, thoái hóa biến dạng
khớp nhiều
|
6
|
|
+ Đã phẫu thuật nhưng còn phương tiện
kết xương
|
5T
|
113
|
Khớp giả xương dài tứ chi:
|
|
|
- Kèm theo mất đoạn xương lớn, ngắn
chi từ 5 cm trở lên đối với chi trên và từ 3 cm trở lên đối với chi dưới
|
6
|
|
- Không kèm theo ngắn chi
|
5
|
114
|
Dị dạng bẩm sinh:
|
|
|
- Sai khớp lớn, mất đoạn xương, mất
đầu xương.
|
6
|
115
|
Cứng, dính các khớp lớn:
|
|
|
- Cứng, dính các khớp vai, khuỷu, gối,
hông
|
6
|
116
|
Cứng, dính khớp cổ tay, cổ chân:
|
|
|
- Ở tư thế cơ năng
|
5
|
|
- Không ở tư thế cơ năng
|
6
|
117
|
Chênh lệch chiều dài chi:
|
|
|
- Từ 2 cm trở xuống, không gây đau
mỏi trong sinh hoạt, lao động
|
4
|
|
- Từ 3 - 4 cm, ít nhiều ảnh hưởng tới
thẩm mỹ và đau mỏi khi lao động, sinh hoạt
|
5
|
|
- Trên 5 cm, đã ảnh hưởng tới thẩm
mỹ và đau mỏi khi lao động, sinh hoạt
|
6
|
118
|
Hai chân vòng kiềng hình chữ O, chữ
X:
|
|
|
- Nhẹ, không ảnh hưởng tới đi lại,
chạy nhảy (5 - 10 độ) hoặc ảnh hưởng không đáng kể
|
4
|
|
- Vừa (dưới 15 độ) đi lại, chạy nhảy
ít ảnh hưởng
|
5
|
|
- Nặng (trên 15 độ) thường kèm theo
biến dạng ở cẳng chân, bàn chân, ảnh hưởng đến chức năng vận động
|
6
|
119
|
Cong gù cột sống:
|
|
|
- Đã ổn định (không tiến triển, không
gây viêm rò, đau mỏi)
|
4
|
|
- Ảnh hưởng tới mang vác, vận động,
chạy nhảy
|
5
|
|
- Nặng: do di chứng bại liệt, di chứng
chấn thương hoặc do lao cột sống phá hủy đốt sống
|
6
|
120
|
Rò xương:
|
|
|
- Đơn giản, có xương viêm khu trú, không
phá hủy xương rộng
|
5T
|
|
- Rò các xương lớn, rò liên tục,
hay tái phát
|
6
|
121
|
Bệnh u xương, sụn lành tính ở nhiều
xương:
|
|
|
- Đã mổ đục bỏ u, không ảnh hưởng tới
chức năng
|
4
|
|
- Chưa mổ
|
5
|
122
|
Ổ khuyết xương ở xương dài:
|
|
|
- Ảnh hưởng đến độ vững của xương
|
5
|
|
- Không ảnh hưởng đến độ vững của
xương
|
4
|
123
|
Hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi
|
5
|
124
|
Viêm vô khuẩn lồi củ trước xương
chày
|
3
|
125
|
Hoại tử vô khuẩn mào xương chày:
|
|
|
- Đã mổ đục xương, kết quả tốt
|
4
|
|
- Chưa mổ, đau tái phát nhiều lần
|
5T
|
126
|
Hoại tử vô khuẩn lồi cầu xương cánh
tay
|
4T
|
127
|
Bàn chân thuổng:
|
|
|
- Không ngắn chi hoặc có ngắn chi từ
1 - 3 cm
|
5
|
|
- Có ngắn chi trên 3 cm
|
6
|
128
|
Đứt gân gót (gân Achill)
|
5
|
129
|
Dị tật bàn chân khèo:
|
|
|
- Cả 2 bàn chân
|
6
|
|
- 1 bàn chân
|
5
|
130
|
Di chứng bại liệt, liệt mềm ở chi
thể:
|
|
|
- Mức độ nặng
|
6
|
|
- Mức độ vừa
|
5
|
131
|
Di chứng bại não, liệt cứng ở chi
thể
|
6
|
132
|
Bàn tay khèo
|
6
|
133
|
Dị tật bẩm sinh thiếu xương ở chi
thể (xương quay, xương chầy...)
|
6
|
134
|
Sẹo bỏng và các loại sẹo do các
nguyên nhân khác:
|
|
|
- Nhỏ, đã lành, không ảnh hưởng đến
vận động, sinh hoạt và lao động
|
1 -
2
|
|
- Nhỏ, đã lành, có ảnh hưởng đến thẩm
mỹ (ở mặt, cổ):
|
|
|
+ Ít
|
3
|
|
+ Nhiều
|
4
|
|
- Co kéo gây biến dạng:
|
|
|
+ Ảnh hưởng ít đến chức phận, sinh hoạt
và lao động
|
4
|
|
+ Ảnh hưởng nhiều đến thẩm mỹ, lao
động, sinh hoạt
|
5
|
135
|
Giãn tĩnh mạch chân (Varice):
|
|
|
- Chưa thành búi
|
3
|
|
- Đã thành búi, chạy nhảy đi lại
nhiều thì căng, tức
|
4
|
136
|
Các loại u:
|
|
|
- U lành tính (u mỡ, u xơ, nang
nhày, u xương), không ảnh hưởng tới sức khỏe, lao động, luyện tập, sinh hoạt:
|
|
|
+ Nếu đường kính khối u dưới 1cm:
|
1
|
|
+ Nếu đường kính khối u từ 1 - 2cm:
|
2
|
|
+ Nếu đường kính khối u từ 3 - 4cm:
|
3
|
|
- U lành tính (u mỡ, u xơ, nang
nhày, u xương) đã ảnh hưởng tới sinh hoạt, lao động, luyện tập, hoặc kích thước
≥ 5cm
|
4
|
|
- Các loại u ác tính ở các vị trí
|
6
|
9. Các bệnh về
thận, tiết niệu, sinh dục
TT
|
BỆNH
TẬT
|
ĐIỂM
|
137
|
Thận, tiết niệu:
|
|
|
- Bệnh thận cấp tính như: Viêm cầu
thận cấp, viêm bể thận cấp, viêm ống thận cấp do các nguyên nhân mới khỏi bệnh
chưa quá 6 tháng
|
5
|
|
- Bệnh thận mạn tính: Viêm cầu thận
mạn tính có hội chứng thận hư, suy thận mạn tính do các nguyên nhân
|
6
|
|
- Sỏi thận chưa có biến chứng:
|
|
|
+ Chỉ có ở 1 bên, đã mổ kết quả tốt
trên 1 năm
|
4
|
|
+ Chưa mổ hoặc có sỏi ở 2 bên
|
5
|
|
- Sỏi thận có biến chứng phải cắt 1
bên thận
|
6
|
|
- U thận đã mổ
|
6
|
|
- Nang thận:
|
|
|
+ Chỉ có 1 nang, đường kính dưới
0,5 cm, không chèn ép đài, bể thận
|
3
|
|
+ Có từ 2 nang trở lên hoặc đường
kính trên 0,5 cm, không chèn ép đài bể thận
|
4
|
|
+ Kích thước lớn, chèn ép đài bể thận
|
6
|
|
- Sỏi niệu quản đơn thuần, 1 bên:
|
|
|
+ Đã lấy sỏi không qua phẫu thuật
|
3
|
|
+ Đã phẫu thuật lấy sỏi (kể cả phẫu
thuật nội soi)
|
4
|
|
+ Chưa lấy sỏi
|
5T
|
|
- Sỏi niệu quản đơn thuần, 2 bên (kể
cả đã phẫu thuật)
|
5
|
|
- Sỏi niệu quản đã phẫu thuật có biến
chứng (rò nước tiểu, chít hẹp gây giãn thận hoặc viêm thận)
|
6
|
|
- Sỏi bàng quang, niệu đạo:
|
|
|
+ Chưa lấy sỏi
|
4T
|
|
+ Đã lấy sỏi không qua phẫu thuật,
kết quả tốt
|
3
|
|
+ Đã phẫu thuật lấy sỏi, kết quả tốt
|
4
|
|
+ Đã phẫu thuật nhiều lần
|
5
|
138
|
Các hội chứng tiết niệu:
|
|
|
- Đái rắt, đái buốt, đái khó
|
4
|
|
- Cơn đau quặn thận hay tái diễn
|
5T
|
|
- Đái ra máu chưa rõ nguyên nhân,
đái ra mủ, dưỡng chấp
|
5
|
139
|
Viêm đường tiết niệu:
|
|
|
- Viêm bể thận - thận cấp, viêm niệu
đạo do lậu, viêm tuyến tiền liệt
|
5T
|
|
- Viêm niệu đạo thường, viêm bàng
quang cấp
|
3T
|
140
|
Các bệnh thận bẩm sinh:
|
|
|
- Sa thận (1 hoặc 2 bên)
|
5T
|
|
- Thận móng ngựa
|
6
|
|
- Thận kép 1 bên có biến chứng
|
6
|
|
- Thận kép cả 2 bên
|
6
|
|
- Thận lạc chỗ (1 - 2 bên) hoặc 1
thận
|
6
|
141
|
Khối u sau phúc mạc:
|
|
|
- U thận đã mổ hoặc chưa mổ
|
6
|
|
- U tuyến thượng thận (huyết áp
cao)
|
6
|
|
- U mỡ, u quái, u thần kinh, u hạch
|
6
|
142
|
Lao đường tiết niệu, sinh dục:
|
|
|
- Lao thận đã mổ hoặc chưa mổ
|
6
|
|
- Lao thận để lại di chứng hẹp niệu
quản
|
6
|
|
- Lao bàng quang, lao tuyến tiền liệt
|
6
|
|
- Lao mào tinh hoàn (u cục hoặc rò)
|
6
|
143
|
Các dị tật ở niệu quản:
|
|
|
- Niệu quản nằm sau tĩnh mạch chủ
|
6
|
|
- Niệu quản nằm sau động mạch chậu
|
6
|
|
- Niệu quản kép 1 bên
|
6
|
|
- Niệu quản kép 2 bên
|
6
|
|
- Niệu quản lạc chỗ
|
6
|
144
|
Các bệnh ở bàng quang:
|
|
|
- U nhỏ bàng quang
|
5
|
|
- U nhỏ bàng quang đã mổ, hồi phục
tốt
|
4
|
|
- U ác tính bàng quang
|
6
|
|
- Túi thừa bàng quang, hẹp cổ bàng
quang
|
5
|
145
|
Sinh dục:
|
|
|
- Hẹp bao quy đầu không ảnh hưởng
tiểu tiện, hoặc đã phẫu thuật kết quả tốt
|
1
|
|
- Hẹp bao quy đầu ảnh hưởng tiểu tiện
|
3T
|
|
- Hẹp niệu đạo do di chứng lậu, chấn
thương rò và hẹp niệu đạo khác
|
5
|
146
|
Các dị tật dương vật:
|
|
|
- Lỗ đái lệch thấp (hypospadias)
|
5
|
|
- Lỗ đái lệch cao
|
6
|
|
- Cụt dương vật
|
6
|
|
- Niệu đạo kép
|
6
|
147
|
Dị tật ở bìu:
|
|
|
- Thiếu 1 bên tinh hoàn
|
3
|
|
- Tinh hoàn ẩn hoặc lạc chỗ 1 bên
chưa gây biến chứng
|
3T
|
|
- Tinh hoàn ẩn hoặc lạc chỗ 1 bên
đã gây biến chứng
|
4T
|
|
- Thiếu hoặc ẩn cả 2 bên tinh hoàn
|
6
|
|
- Ái nam, ái nữ
|
6
|
|
- U tinh hoàn đơn thuần
|
5
|
|
- U mào tinh hoàn (không phải lao)
|
4T
|
|
- Tràn dịch màng tinh hoàn đã mổ tốt
|
4
|
|
- Tràn dịch màng tinh hoàn chưa mổ
|
5
|
|
- Viêm dày da tinh hoàn
|
5
|
|
- Tràn máu màng tinh hoàn
|
5
|
|
- Viêm loét da bìu.
|
5T
|
|
- U nang thừng tinh:
|
|
|
+ Chưa mổ.
|
5
|
|
+ Đã mổ trên 6 tháng, diễn biến tốt
|
4
|
|
- Teo tinh hoàn:
|
|
|
+ Teo cả 2 bên do quai bị
|
6
|
|
+ Teo 1 bên do bệnh khác, nếu bệnh
đã ổn định
|
4
|
|
- Teo mào tinh hoàn 1 - 2 bên
|
5
|
|
- U nhú qui đầu và rãnh qui đầu
|
5T
|
148
|
Ung thư dương vật
|
6
|
149
|
Viêm tinh hoàn, viêm mào tinh hoàn
|
4T
|
150
|
Giãn tĩnh mạch thừng tinh
(Varicocel):
|
|
|
- Nhẹ
|
2
|
|
- Vừa
|
3
|
|
- Nặng
|
4
|
10. Các bệnh về
nội tiết, chuyển hóa, hạch, máu
TT
|
BỆNH
TẬT
|
ĐIỂM
|
151
|
Bệnh tuyến giáp:
|
|
|
+ Viêm tuyến giáp cấp tính
|
3T
|
|
+ Viêm tuyến giáp tự miễn
|
5
|
|
+ Bệnh Basedow
|
5
|
|
+ Bướu lành tính nhỏ, sờ thấy, chưa
ảnh hưởng tới hô hấp
|
3
|
|
+ Bướu lành tính to, có ảnh hưởng tới
hô hấp, nói, nuốt
|
5
|
|
+ Ung thư tuyến giáp
|
6
|
152
|
Bệnh lý tuyến thượng thận
|
6
|
153
|
Bệnh lý tuyến yên
|
6
|
154
|
Bệnh lý chuyển hóa
|
|
|
- Bệnh đái tháo đường
|
5
|
|
- Bệnh Goutte mạn tính
|
5
|
|
- Rối loạn chuyển hóa Lipid
|
4T
|
155
|
Hội chứng nội tiết cận u
|
6
|
156
|
Phì đại tuyến vú ở nam giới (1 hoặc
2 bên), ảnh hưởng thẩm mỹ
|
4
|
157
|
Các bệnh hạch và bệnh máu ác tính
|
6
|
158
|
Thiếu máu nặng thường xuyên do các
nguyên nhân
|
5
|
11. Bệnh da liễu
TT
|
BỆNH
TẬT
|
ĐIỂM
|
159
|
Nấm da, nấm bẹn (hắc lào):
|
|
|
- Thể điển hình, chưa có biến chứng,
diện tích dưới 50cm2
|
2T
|
|
- Nấm da diện tích từ 50 - 100cm2
chưa có biến chứng, hoặc nấm da diện tích dưới 50cm2 nhưng có biến
chứng chàm hóa, nhiễm khuẩn...
|
3T
|
|
- Nấm da diện tích trên 100cm2,
hoặc rải rác toàn thân, hoặc có biến chứng nặng (chàm hóa, nhiễm khuẩn...)
|
4T
|
160
|
Nấm móng:
|
|
|
- Có từ 1 - 2 móng bị nấm
|
2
|
|
- Có từ 3 - 4 móng bị nấm
|
3
|
|
- Có từ 5 móng trở lên bị nấm
|
4
|
161
|
Nấm kẽ:
|
|
|
- Chỉ bợt trắng từ 1 - 2 kẽ
|
2T
|
|
- Chỉ bợt trắng từ 3 - 4 kẽ
|
3T
|
|
- Bợt trắng từ 5 kẽ trở lên, hoặc có
mụn nước từ 3 kẽ trở lên
|
4T
|
162
|
Lang ben:
|
|
|
- Thể khu trú (mặt hoặc vai hoặc
lưng...), diện tích dưới 1/3 diện tích cơ thể
|
2T
|
|
- Thể lan tỏa chiếm trên 1/3 diện
tích cơ thể
|
3T
|
|
- Thể lan tỏa chiếm trên 1/3 diện tích
cơ thể, ảnh hưởng đến thẩm mỹ (bị nhiều vùng mặt, cổ, gáy)
|
4T
|
163
|
Nấm tóc, rụng tóc do các nguyên
nhân:
|
|
|
- Mức độ nhẹ
|
3
|
|
- Mức độ vừa
|
4
|
|
- Mức độ nặng
|
5
|
164
|
Bị mắc từ 2 loại nấm nêu trên trở
lên (từ mục 158-162)
|
Lấy
điểm của nhiễm loại nấm nặng nhất và tăng lên 1 điểm
|
165
|
Ghẻ:
|
|
|
- Thể giản đơn, khu trú, chưa có biến
chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hóa...
|
2T
|
|
- Thể có biến chứng: Viêm da nhiễm
khuẩn, chàm hóa... nhưng còn khu trú
|
3T
|
|
- Ghẻ rải rác toàn thân và có biến
chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hóa...
|
4T
|
166
|
Viêm da dị ứng
|
|
|
- Viêm da dị ứng/kích thích
|
3
|
|
- Chàm vi khuẩn
|
3T
|
|
- Chàm hóa do bệnh da khác (nấm, tiếp
xúc…)
|
4T
|
|
- Á sừng liên cầu, á sừng vùng đầu
(chàm không rõ nguyên nhân)
|
2
|
|
- Viêm da cơ địa
|
6
|
|
- Viêm da dầu
|
4
|
|
- Tổ đỉa
|
5
|
|
- Viêm da thần kinh
|
|
|
+ Khu trú
|
4T
|
|
+ Lan tỏa (nhiều nơi)
|
5
|
167
|
Bệnh da bọng nước (Pemphigus,
Pemphigoid, Duhring Brocq)
|
6
|
168
|
Bệnh tổ chức liên kết:
|
|
|
- Lupus ban đỏ:
|
|
|
+ Lupus ban đỏ mạn (khu trú)
|
5
|
|
+ Lupus ban đỏ hệ thống
|
6
|
|
- Xơ cứng bì:
|
|
|
+ Khu trú
|
4
|
|
+ Lan tỏa
|
6
|
|
- Viêm bì cơ
|
6
|
|
- Viêm nút quanh động mạch
|
5
|
169
|
Bệnh da có vảy:
|
|
|
- Bệnh vảy nến các thể
|
4 -
5 - 6
|
|
- Á vảy nến
|
3
|
|
- Vảy phấn hồng Gibert
|
3T
|
|
- Lichen phẳng
|
5
|
|
- Vảy phấn đỏ nang lông
|
3
|
170
|
Bệnh rối loạn sắc tố:
|
|
|
- Bệnh bạch biến:
|
|
|
+ Thể khu trú, đứt đoạn
|
3
|
|
+ Thể lan tỏa
|
4
|
|
- Sạm da
|
|
|
+ Khu trú vùng má (nám má)
|
2
|
|
+ Rải rác (nguyên nhân nội tiết)
|
5
|
171
|
Các tật bẩm sinh ở da, bớt các loại:
|
|
|
- Diện tích dưới 3cm2,
không ở vùng mặt - cổ
|
1
|
|
- Diện tích tích từ 3 - 9cm2
không ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích dưới 3cm2 ở vùng mặt - cổ
|
2
|
|
- Diện tích từ 10 - 20cm2
không ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích từ 3 - 4cm2 ở vùng mặt - cổ
|
3
|
|
- Diện tích trên 4 cm2 ở
vùng mặt - cổ, hoặc diện tích trên 20cm2, hoặc có rải rác nhiều
nơi
|
4
|
172
|
Bệnh phong tất cả các thể:
|
6
|
173
|
Bệnh lây theo đường tình dục:
|
|
|
- Giang mai:
|
|
|
+ Giang mai giai đoạn 1 và 2 sớm,
đã điều trị đúng, đủ phác đồ và xét nghiệm TPHA âm tính
|
3
|
|
+ Giang mai giai đoạn 2 muộn, đã điều
trị đúng, đủ phác đồ và xét nghiệm TPHA âm tính.
|
4
|
|
+ Giang mai giai đoạn 3
|
6
|
|
+ Giang mai chưa điều trị ổn định
|
5
|
|
- Lậu:
|
|
|
+ Lậu cấp đã điều trị khỏi
|
2
|
|
+ Lậu cấp chưa điều trị
|
4
|
|
+ Lậu mạn có tổn thương bộ phận tiết
niệu, sinh dục
|
5
|
|
- Bệnh hạ cam (Chancremou):
|
|
|
+ Đã điều trị khỏi
|
3
|
|
+ Chưa điều trị
|
4
|
|
- Sùi mào gà (Papyloma)
|
4
|
|
- Bệnh Nicolas-Favre
|
5
|
|
- Nhiễm HIV
|
6
|
174
|
Dày sừng lòng bàn chân cơ địa
|
5
|
175
|
Trứng cá và một số bệnh khác:
|
|
|
- Trứng cá thường (chỉ tính vùng mặt):
|
|
|
+ Dưới 100 sẩn, không có mụn mủ
|
1
|
|
+ Từ 100 - 200 sẩn và/hoặc < 5 mụn
mủ
|
2T
|
|
+ > 200 sẩn và/hoặc ≥ 5 mụn mủ
|
3T
|
|
- Trứng cá hoại tử, trứng cá mạch
lươn, trứng cá sẹo lồi
|
4
|
|
- Trứng cá đỏ
|
5
|
176
|
Sẩn ngứa cục do côn trùng đốt (ruồi
vàng, bọ chó, dĩn...):
|
|
|
+ Số lượng dưới 10 nốt
|
2T
|
|
+ Từ 10 - 30 nốt
|
3T
|
|
+ Từ 30 - 50 nốt
|
4T
|
|
+ Trên 50 nốt
|
5
|
177
|
Mày đay mạn tính
|
6
|
178
|
Lao da các loại
|
5
|
179
|
Các bệnh u da:
|
|
|
- U xơ thần kinh (bệnh di truyền)
|
5
|
|
- Các loại u lành tính khác
|
4
|
180
|
Cấy dị vật vào dương vật
|
4T
|
12. Bệnh phụ
khoa
TT
|
BỆNH
TẬT
|
ĐIỂM
|
181
|
Kinh nguyệt:
|
|
|
- Kinh nguyệt nhiều, hay xuất hiện
và không đều
|
4
|
|
- Vô kinh, thiểu kinh, hiếm kinh
|
5
|
|
- Chảy máu bất thường khác của tử
cung, âm đạo
|
5
|
182
|
U cơ trơn tử cung (đã phẫu thuật
bóc u hoặc chưa phẫu thuật)
|
4T
|
183
|
U lành buồng trứng (đã phẫu thuật
bóc u hoặc chưa phẫu thuật)
|
4
|
184
|
U lành của các cơ quan sinh dục
khác không xác định (đã phẫu thuật bóc u hoặc chưa phẫu thuật)
|
4
|
185
|
Loạn sản vú lành tính
|
4
|
186
|
Vú phì đại
|
4
|
187
|
Biến đổi khác ở vú
|
4
|
188
|
Viêm vòi tử cung và viêm buồng trứng
|
4
|
189
|
Viêm vòi tử cung trừ cổ tử cung
|
2-3
|
190
|
Viêm cổ tử cung
|
4T
|
191
|
Các bệnh của tuyến Bartholin
|
4T
|
192
|
Các bệnh khác của âm đạo và âm hộ
|
4
|
193
|
Lạc nội mạc tử cung
|
4
|
194
|
Polyp đường sinh dục nữ
|
4T
|
195
|
Những dị tật bẩm sinh của buồng trứng,
vòi trứng và dây chằng rộng
|
4
|
196
|
Dị tật bẩm sinh của tử cung và cổ tử
cung
|
4
|
197
|
Các dị tật bẩm sinh của cơ quan
sinh dục nữ
|
|
|
- Âm đạo đôi
|
4T
|
|
- Dị tật bẩm sinh âm vật
|
4-6
|
|
- Màng trinh không thủng
|
3T
|
|
- Dị tật bẩm sinh của vú
|
4
|
|
- Các dị tật bẩm sinh khác của cơ quan sinh dục nữ
|
4
|
198
|
Có thai (nhưng chưa được chẩn đoán khẳng định)
|
4T
|
199
|
Sùi mào gà (Papyloma) ở hậu môn,
sinh dục
|
4
|
III. DANH MỤC CÁC
BỆNH MIỄN ĐĂNG KÝ NGHĨA VỤ QUÂN SỰ (Bảng số 3):
Là những bệnh thuộc diện miễn đăng ký
nghĩa vụ quân sự, không nhận vào quân thường trực, gồm:
TT
|
TÊN
BỆNH
|
MÃ
BỆNH ICD10
|
1
|
Tâm thần
|
(F20-
F29)
|
2
|
Động kinh
|
G40
|
3
|
Bệnh Parkinson
|
G20
|
4
|
Mù một mắt
|
H54.4
|
5
|
Điếc
|
H90
|
6
|
Di chứng do lao xương, khớp
|
B90.2
|
7
|
Di chứng do phong
|
B92
|
8
|
Các bệnh lý ác tính
|
C00
đến C97; D00 đến D09; D45-D47
|
9
|
Người nhiễm HIV
|
B20
đến B24, Z21
|
10
|
Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng
và nặng
|
|
IV. Chú dẫn khám
tuyển
1. Khám thể lực:
a) Cách quy tròn số liệu: Chiều cao,
vòng ngực, cân nặng từ 0,5 trở lên ghi là 1 đơn vị; từ 0,49 trở xuống thì không
lấy phần lẻ.
Ví dụ:
- Cao:
+ 152,50cm ghi là 153cm
+ 158,49cm ghi là 158cm
- Cân nặng:
+ 46,50kg ghi là 47kg
+ 51,49kg ghi là 51kg
- Vòng ngực:
+ 82,50cm thì ghi là 83cm
+ 79,49cm thì ghi là 79cm
b) Khám thể lực: Khi khám thể lực,
người được khám phải bỏ mũ, nón, không đi giày hoặc dép (chân đất, đầu trần): Nếu
là nam giới phải cởi hết quần áo dài, áo lót, chỉ mặc 1 quần đùi. Nếu là nữ giới
mặc quần dài, áo mỏng.
- Đo chiều cao: Người được đo phải
đứng ở tư thể thẳng, 2 gót chân chạm vào nhau, 2 tay buông thõng tự nhiên, mắt
nhìn ngang, tầm nhìn là 1 đường thẳng nằm ngang song song với mặt đất.
+ Thước đo: Nếu đo chiều cao bằng
thước ở bàn cân thì phải chú ý kéo phần trên cho hết cỡ, sau đó điều chỉnh để
lấy kết quả phần dưới của thước.
+ Nếu dùng tường, cột kẻ thước để đo
thì tường hoặc cột phải thẳng đứng, nền để đứng không gồ ghề, phải vuông góc
với tường hoặc cột làm thước đo.
+ Người đứng vào vị trí đo, gót
chân, mông, xương bả vai chạm tường. Thước đặt lấy kết quả đo chạm đỉnh đầu
phải vuông góc với tường.
- Đo vòng ngực (đối với nam giới):
Vòng đo qua ngực vuông góc với trục thân đi qua núm vú ở phía trước, qua 2 bờ dưới
xương bả vai ở phía sau. Dùng thước dây đo, người được đo hít thở bình
thường. Để chính xác ta đo khi hít vào tối đa và thở ra tối đa, lấy 2 giá trị
đó cộng lại chia trung bình, tính như sau:
Hít
vào tối đa + thở ra tối đa
|
=
|
Vòng
ngực trung bình
|
2
|
- Chỉ số BMI (Body Mass Index) là chỉ
số khối cơ thể đánh giá mối tương quan giữa chiều cao và cân nặng:
BMI
|
=
|
Cân
nặng (kg)
|
{Chiều
cao (m)}2
|
Chỉ số BMI được xem xét trong trường
hợp đủ tiêu chuẩn về thể lực, nhưng có sự mất cân đối giữa chiều cao và cân nặng:
không nhận những trường hợp có chỉ số BMI ≥ 30.
2. Khám mắt:
Số 1: T