Mẫu đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự 2024 mới nhất? Hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2024 gồm những gì?

Tôi muốn hỏi hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2024 gồm những gì? - câu hỏi của chị Thùy (Biên Hòa).

Mẫu đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự 2024 mới nhất?

Có thể tham khảo mẫu đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự 2024 dưới đây

Tải mẫu đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự 2024: tại đây

Khi làm đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự cần lưu ý như sau:

- Người nhận đơn là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Ghi đầy đủ, chính xác thông tin cá nhân trong đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

- Khi trình bày lý do tạm hoãn nghĩa vụ quân sự cần ghi rõ thuộc trường hợp được hoãn nghĩa vụ quân sự nào, đồng thời cung cấp các giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp hoãn nghĩa vụ quân sự đó. Cụ thể

+ Giấy xác nhận tình trạng sức khỏe nếu thuộc trường hợp chưa đủ sức khỏe để tham gia nghĩa vụ quân sự;

+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về hoàn cảnh gia đình đối với người là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra

+ Các giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân đối với các trường hợp: có anh chị em đang phục vụ tại ngũ, là hạ sĩ quan, chiến sĩ tham gia nghĩa vụ công an nhân dân, thuộc diện di dân, giản dân trong 03 năm đến các vùng kinh tế khó khăn;

+ Giấy xác nhận của đơn vị đang công tác đối với Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

+ Đối với học sinh, sinh viên phải có giấy xác nhận của Nhà trường nơi đang theo học.

Mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2024 mới nhất? Hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2024 gồm những gì?

Mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2024 mới nhất? Hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2024 gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2024 gồm những gì? Nộp hồ sơ tại đâu?

Hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2024 bao gồm:

- Bản chính Đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự;

- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được tạm hoãn gọi nhập ngũ.

Căn cứ theo quy định tại Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định như sau:

Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 của Luật này.
2. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ đối với công dân quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật này.

Theo đó, thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

Như vậy, công dân nộp hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2024 tại Ủy ban nhân dân cấp huyện để giải quyết.

Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ kiểm tra hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, xác minh đối tượng tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

Đồng thời căn cứ Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định như sau:

Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
Việc tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ trong thời bình thực hiện theo quy định tại Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
.....
3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Quyết định.

Theo quy định trên, danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ sẽ được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Quyết định.

Công dân thuộc trường hợp nào được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?

Căn cứ theo quy định khoản 1 Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định như sau:

Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
Việc tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ trong thời bình thực hiện theo quy định tại Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận.
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

Theo đó, công dân sẽ được hoãn nghĩa vụ quân sự khi thuộc một trong các trường hợp theo quy định trên.

Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đi nghĩa vụ quân sự 2025 mấy năm? Lịch đi nghĩa vụ quân sự 2025? Trúng tuyển NVQS nhưng trốn thì phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Các đối tượng được ưu tiên tuyển chọn nghĩa vụ quân sự 2025 theo Hướng dẫn mới nhất của Bộ Quốc phòng thế nào?
Pháp luật
Luật Nghĩa vụ quân sự mới nhất năm 2025? Quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đi Nghĩa vụ quân sự năm 2025?
Pháp luật
Xăm mình có đi nghĩa vụ quân sự 2025 không? Hướng dẫn mới nhất của Bộ Quốc phòng về hình xăm như thế nào?
Pháp luật
Viễn thị có phải đi nghĩa vụ quân sự 2025 không? Báo cáo tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2025 theo Hướng dẫn 4705 thế nào?
Pháp luật
Cận bao nhiêu độ thì không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025 theo Hướng dẫn 4705 của Bộ Quốc phòng?
Pháp luật
Nghĩa vụ quân sự 2025 chú trọng tuyển người đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng đúng không? Nghĩa vụ quân sự 2025 có mấy đợt tuyển quân?
Pháp luật
Lý do chính đáng vắng mặt khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025 là gì? Sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025 thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn 4705 về việc tuyển dụng và gọi công dân nhập ngũ năm 2025 thế nào? Hướng dẫn tuyển chọn và gọi công dân nữ nhập ngũ năm 2025?
Pháp luật
Tiêu chuẩn điều kiện tuyển chọn công dân nữ nhập ngũ năm 2025 theo Hướng dẫn 4705 thế nào? Đối tượng nào không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
152,092 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào