Mức vốn cho vay được thực hiện như thế nào tại quy định mới sửa, bổ sung một số điều về tín dụng tại vùng khó khăn?

Mức vốn cho vay được thực hiện như thế nào tại quy định mới sửa, bổ sung một số điều về tín dụng tại vùng khó khăn? anh Hoàng - Hải Dương

Mới đây, ngày 05/6/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 31/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn và Quyết định 92/2009/QĐ-TTg về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn.

Mức vốn cho vay của tổ chức tín dụng là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 12 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về mức cho vay như sau:

- Tổ chức tín dụng căn cứ vào phương án sử dụng vốn, khả năng tài chính của khách hàng, các giới hạn cấp tín dụng đối với khách hàng và khả năng nguồn vốn của tổ chức tín dụng để thỏa thuận với khách hàng về mức cho vay.

Như vậy theo quy định trên về mức vay sẽ do các tổ chức tín dụng căn cứ vào khả năng tài chính của khách hàng để quyết định và theo quy chế nội bộ của từng ngân hàng.

mức vốn

Mức vốn cho vay được thực hiện như thế nào tại quy định mới sửa, bổ sung một số điều về tín dụng tại vùng khó khăn? (Hình internet)

Tổ chức tín dụng có thể cho khách hàng vay vốn tối đa bao nhiêu và lãi suất như thế nào?

Căn cứ Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về lãi suất cho vay như sau:

- Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN.

- Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:

+ Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

+ Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại Luật thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật thương mại;

+ Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

+ Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;

+ Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Luật công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn Luật công nghệ cao.

- Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay.

Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.

- Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:

+ Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả;

+ Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm a khoản này, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm

+ Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất

- Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay. Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.

Vì vậy, mức lãi suất cho vay sẽ do sự thỏa thuận của tổ chức tín dụng và khách hàng theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng nếu khách hàng không thuộc các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN.

Trường hợp nếu khách hàng thuộc khoản 2 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN thì mới có quy định về trần mức lãi suất là không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ.

Mức vốn cho vay được quy định như thế nào tại Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa, bổ sung một số điều về tín dụng tại vùng khó khăn?

*Về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn

Tại khoản 4 Điều 1 Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung Điều 7 Quyết định 31/2007/QĐ-TTg như sau:

Mức vốn cho vay tối đa là 100 triệu đồng/người vay vốn

- Như vậy, so với trước đây, mức vốn cho vay đối với một hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn tối đa là 30 triệu đồng.

+ Đồng thời, để vay trên 30 triệu đồng ( tối đa không quá 100 triệu đồng) ngoài điều kiện quy định tại Điều 4 Quyết định 31/2007/QĐ-TTg còn phải:

++ Có vốn tự có (bao gồm: giá trị vật tư, quyền sử dụng đất, lao động, tiền vốn) tham gia tối thiểu bằng 20% tổng nhu cầu vốn của dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh;

++ Cam kết sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay để làm tài sản bảo đảm tiền vay.

*Về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn

Tại khoản 2 Điều 2 Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung Điều 8 Quyết định 92/2009/QĐ-TTg về Mức vốn cho vay như sau:

- Đối với thương nhân là cá nhân: Mức vốn cho vay tối đa là 100 triệu đồng/cá nhân.

- Đối với thương nhân là tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật: Mức vốn cho vay tối đa là 1 tỷ đồng/tổ chức.

Trước đây, tại Điều 8 Quyết định 92/2009/QĐ-TTg (sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 307/QĐ-TTg năm 2016):

- Đối với thương nhân là cá nhân không thực hiện mở sổ sách kế toán và nộp thuế khoán theo quy định của cơ quan thuế: Mức vốn cho vay tối đa là 50 triệu đồng.

- Đối với thương nhân là cá nhân thực hiện mở sổ sách kế toán và kê khai nộp các loại thuế theo quy định của pháp luật: mức vốn cho vay tối đa là 100 triệu đồng.

- Đối với thương nhân là tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp. Mức vốn cho vay tối đa là 500 triệu đồng.

Như vậy, so với trước đây, mức vốn cho vay đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn đã có tăng mức vốn cho vay đối với cả cá nhân và tổ chức là thương nhân.

Quyết định 17/2023/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/8/2023.

Xem chi tiết toàn văn tại đây Quyết định 17/2023/QĐ-TTg

Vay vốn ngân hàng Tải trọn bộ các quy định về Vay vốn ngân hàng hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Xuất ngũ 2021, có được vay vốn ngân hàng?
Pháp luật
Thông tư 06/2023/TT-NHNN bổ sung các nhu cầu vốn không được ngân hàng cho vay từ 01/9/2023 đúng không?
Pháp luật
Phải cung cấp thông tin về người có liên quan của khách hàng trong hồ sơ đề nghị vay vốn trong trường hợp nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị vay vốn ngân hàng mới nhất năm 2024 theo Thông tư 12/2024/TT-NHNN như thế nào?
Pháp luật
Cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng tối thiểu bao nhiêu người lao động chấp hành xong án phạt tù thì có thể vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội?
Pháp luật
Một khách hàng cá nhân có thể được vay vốn online tối đa bao nhiêu để phục vụ nhu cầu đời sống tại một tổ chức tín dụng?
Pháp luật
Tổ hợp tác sử dụng lao động là người chấp hành xong án phạt tù được vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội mức vốn tối đa bao nhiêu?
Pháp luật
Để được vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội, hộ kinh doanh sử dụng lao động là người chấp hành xong án phạt tù cần điều kiện gì? Lãi suất cho vay thế nào?
Pháp luật
Người đã được cấp giấy chứng nhận đặc xá vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội được vay mức vốn tối đa bao nhiêu?
Pháp luật
Người từ đủ 15 tuổi có được vay vốn ngân hàng không? Người từ đủ 15 tuổi vay vốn ngân hàng mua căn hộ chung cư có được không?
Pháp luật
Người chưa đủ 18 tuổi có được vay vốn ngân hàng không? Trường hợp nhu cầu vốn nào không được ngân hàng cho vay? Lãi suất vay như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vay vốn ngân hàng
2,224 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vay vốn ngân hàng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vay vốn ngân hàng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào