Thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe là gì? Loại xe ô tô nào phải lắp thiết bị giám sát hành trình trên xe?
Thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe là gì?
Căn cứ theo tiết mục 1.4.1 tiểu mục 1.4 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2024/BCA về Thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe ban hành kèm Thông tư 62/2024/TT-BCA có quy định như sau:
1.4. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.4.1. Thiết bị giám sát hành trình
Là thiết bị dùng để ghi, lưu trữ, truyền phát thông tin, dữ liệu về hành trình của phương tiện, được lắp trên các phương tiện phải lắp theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
1.4.2. Thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe
Là thiết bị dùng để ghi, lưu trữ, truyền phát thông tin, dữ liệu về hình ảnh người lái xe, được lắp trên các phương tiện phải lắp theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
1.4.3. Hành trình xe chạy
Là hành trình được xác định bởi điểm đi, điểm đến, các tuyến đường bộ, các điểm dừng, đỗ trên tuyến đường (được xác định cụ thể về thời gian, tọa độ/địa điểm) mà phương tiện đi qua.
1.4.4. Tốc độ giới hạn
Là tốc độ cho phép lớn nhất đối với từng loại xe, trên từng tuyến đường.
1.4.5. Tốc độ tức thời
Là tốc độ xe chạy thực tế được đo và ghi lại trong thiết bị giám sát hành trình hoặc thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe từng giây.
Theo đó,thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe được hiểu là thiết bị dùng để ghi, lưu trữ, truyền phát thông tin, dữ liệu về hình ảnh người lái xe, được lắp trên các phương tiện phải lắp theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe là gì? Loại xe ô tô nào phải lắp thiết bị giám sát hành trình trên xe? (Hình từ Internet)
Loại xe ô tô nào phải lắp thiết bị giám sát hành trình trên xe?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 35 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:
Điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Được cấp chứng nhận đăng ký xe và gắn biển số xe theo quy định của pháp luật;
b) Bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Xe ô tô kinh doanh vận tải phải lắp thiết bị giám sát hành trình. Xe ô tô chở người từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) kinh doanh vận tải, xe ô tô đầu kéo, xe cứu thương phải lắp thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe.
3. Phương tiện giao thông thông minh bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động.
4. Phương tiện gắn biển số xe nước ngoài hoạt động tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 55 của Luật này.
5. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này; quy định điều kiện hoạt động của xe thô sơ.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tại địa phương.
Như vậy, các xe ô tô chở người từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) kinh doanh vận tải, xe ô tô đầu kéo, xe cứu thương thì phải lắp thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe.
Hệ thống dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 71/2024/TT-BCA quy định về hệ thống dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe như sau:
Hệ thống dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe
1. Hệ thống dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe, bao gồm: dữ liệu định danh, dữ liệu hành trình, dữ liệu hình ảnh người lái xe; cụ thể:
a) Dữ liệu định danh, bao gồm: tên đơn vị kinh doanh vận tải, mã số thuế, tên cơ quan cấp giấy phép kinh doanh vận tải, biển số xe, số người được phép chở của phương tiện hoặc tải trọng cho phép phương tiện tham gia giao thông đường bộ, loại hình kinh doanh;
b) Dữ liệu hành trình, bao gồm: biển số xe, số giấy phép lái xe, tốc độ, thời gian, tọa độ và các thông tin này được cập nhật liên tục;
c) Dữ liệu hình ảnh người lái xe, bao gồm: biển số xe, số giấy phép lái xe, tốc độ, thời gian, tọa độ, hình ảnh người lái xe và các thông tin này được cập nhật liên tục.
...
Theo đó, hệ thống dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe, bao gồm: dữ liệu định danh, dữ liệu hành trình, dữ liệu hình ảnh người lái xe như sau:
- Dữ liệu định danh, bao gồm: tên đơn vị kinh doanh vận tải, mã số thuế, tên cơ quan cấp giấy phép kinh doanh vận tải, biển số xe, số người được phép chở của phương tiện hoặc tải trọng cho phép phương tiện tham gia giao thông đường bộ, loại hình kinh doanh;
- Dữ liệu hành trình, bao gồm: biển số xe, số giấy phép lái xe, tốc độ, thời gian, tọa độ và các thông tin này được cập nhật liên tục;
- Dữ liệu hình ảnh người lái xe, bao gồm: biển số xe, số giấy phép lái xe, tốc độ, thời gian, tọa độ, hình ảnh người lái xe và các thông tin này được cập nhật liên tục.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe là gì? Loại xe ô tô nào phải lắp thiết bị giám sát hành trình trên xe?
- Đèn vàng có ý nghĩa gì? Đèn vàng mà Cảnh sát giao thông ra hiệu được đi thì có được đi tiếp không?
- Tiêu chuẩn định mức sử dụng xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước theo Nghị định 72 được quy định thế nào?
- Đảng viên thực hiện ghi giấy giới thiệu sinh hoạt đảng có được dùng dùng mực đỏ và bút chì hay không?
- Mẫu biên bản mở hồ sơ đề xuất về tài chính đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn 2 túi hồ sơ theo Thông tư 23?