Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-TTg tín dụng đối với hộ gia đình

Số hiệu: 17/2023/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Lê Minh Khái
Ngày ban hành: 05/06/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Hộ gia đình kinh doanh tại vùng khó khăn được vay vốn tối đa 100 triệu đồng

Ngày 05/6/2023 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn và Quyết định 92/2009/QĐ-TTg về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn.

Mức vay vốn kinh doanh đối với hộ gia đình tại vùng khó khăn

Theo đó, từ ngày 08/8/2023 hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn được hỗ trợ mức vốn cho vay tối đa là 100 triệu đồng/người vay vốn.

(Trong khi đó Quyết định 31/2007/QĐ-TTg (đã được sửa đổi tại Quyết định 306/QĐ-TTg năm 2016) quy định mức vốn cho vay đối với một hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tối đa là 50 triệu đồng).

Bổ sung huyện đảo, thôn được xác định là vùng khó khăn

Khoản 1 Điều 2 Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi Điều 2 Quyết định 31/2007/QĐ-TTg quy định vùng khó khăn bao gồm các khu vực sau:

- Vùng khó khăn được thụ hưởng chính sách tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh bao gồm:

+ Các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) quy định trong Danh mục các đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành cho từng thời kỳ.

+ Các huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã nhưng thuộc Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành cho từng thời kỳ.

+ Các thôn không nằm trong các xã thuộc vùng khó khăn nhưng thuộc Danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do cấp có thẩm quyền ban hành cho từng thời kỳ.

- Các đơn vị hành chính thành lập trên cơ sở chia, tách, sáp nhập các đơn vị hành chính thuộc các Danh mục nêu trên cũng được hưởng chính sách tín dụng theo Quyết định 31/2007/QĐ-TTg .

(Quyết định 17/2023/QĐ-TTg bổ sung một số đơn vị hành chính như huyện đảo là vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là vùng khó khăn).

Xem thêm Quyết định 17/2023/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 08/8/2023.

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2023/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 31/2007/QĐ-TTG NGÀY 05 THÁNG 3 NĂM 2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI VÙNG KHÓ KHĂN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 92/2009/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 7 NĂM 2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI THƯƠNG NHÂN HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI TẠI VÙNG KHÓ KHĂN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn và Quyết định số 92/2009/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

Điều 2. Vùng khó khăn

1. Vùng khó khăn được thụ hưởng chính sách tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh quy định tại Quyết định này bao gồm:

a) Các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) quy định trong Danh mục các đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành cho từng thời kỳ;

b) Các huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã nhưng thuộc Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành cho từng thời kỳ;

c) Các thôn không thuộc các xã quy định tại điểm a khoản này nhưng thuộc Danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do cấp có thẩm quyền ban hành cho từng thời kỳ.

2. Các đơn vị hành chính thành lập trên cơ sở chia, tách, sáp nhập các đơn vị hành chính thuộc các Danh mục nêu tại khoản 1 Điều này cũng được hưởng chính sách tín dụng theo Quyết định này.”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

Điều 3. Đối tượng được vay vốn

Các hộ gia đình theo quy định của pháp luật (bao gồm cả hộ gia đình làm kinh tế trang trại) thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong những lĩnh vực mà pháp luật không cấm tại vùng khó khăn theo quy định tại Điều 2 và đáp ứng đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 4 Quyết định này (sau đây gọi chung là người vay vốn).”

3. Bổ sung khoản 4 và khoản 5 Điều 4 như sau:

“4. Người vay vốn không thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

5. Người vay vốn không có dư nợ tại Ngân hàng Chính sách xã hội đối với các chương trình:

a) Chương trình cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo quy định của pháp luật về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

b) Chương trình cho vay đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý theo quy định của pháp luật về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025 và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

c) Các chương trình tín dụng cho vay khác đối với hộ gia đình để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (nếu có).”

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

Điều 7. Mức vốn cho vay

Mức vốn cho vay tối đa là 100 triệu đồng/người vay vốn.”

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

Điều 8. Lãi suất cho vay

1. Lãi suất cho vay bằng 9%/năm.

2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

3. Việc điều chỉnh mức lãi suất cho vay do Thủ tướng Chính phủ quyết định trong từng thời kỳ trên cơ sở đề xuất của Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội.

4. Lãi suất cho vay đảm bảo nguyên tắc bù đắp lãi suất bình quân các nguồn vốn và phí quản lý đối với Chương trình này. Trong đó, lãi suất bình quân các nguồn vốn và phí quản lý xác định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.”

6. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:

Điều 10. Bảo đảm tiền vay

Người vay vốn không phải thực hiện bảo đảm tiền vay.”

7. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:

Điều 12. Xử lý rủi ro

Việc xử lý rủi ro được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội.”

8. Bổ sung khoản 3 Điều 13 như sau:

“3. Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh mức lãi suất cho vay trong từng thời kỳ.”

9. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 16 như sau:

“a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài chính theo thẩm quyền;”

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 92/2009/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

“Điều 2. Vùng khó khăn

1. Vùng khó khăn được thụ hưởng chính sách tín dụng đối với thương nhân quy định tại Quyết định này bao gồm:

a) Các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) quy định trong Danh mục các đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành cho từng thời kỳ;

b) Các huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã nhưng thuộc Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành cho từng thời kỳ;

c) Các thôn không thuộc các xã quy định tại điểm a khoản này nhưng thuộc Danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do cấp có thẩm quyền ban hành cho từng thời kỳ.

2. Các đơn vị hành chính thành lập trên cơ sở chia, tách, sáp nhập các đơn vị hành chính thuộc các Danh mục nêu tại khoản 1 Điều này cũng được hưởng chính sách tín dụng theo Quyết định này.”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Mức vốn cho vay

1. Đối với thương nhân là cá nhân: Mức vốn cho vay tối đa là 100 triệu đồng/cá nhân.

2. Đối với thương nhân là tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật: Mức vốn cho vay tối đa là 1 tỷ đồng/tổ chức.”

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:

“Điều 12. Bảo đảm tiền vay

1. Thương nhân vay vốn đến 100 triệu đồng không phải thực hiện bảo đảm tiền vay.

2. Thương nhân vay vốn trên 100 triệu đồng phải thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội.”

4. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 16 như sau:

“a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài chính theo thẩm quyền;”

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với các hợp đồng tín dụng đã ký trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì các bên tiếp tục thực hiện theo các nội dung quy định trong hợp đồng tín dụng đã ký.

2. Trường hợp người vay vốn đang vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội nay không còn thuộc vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định này thì tiếp tục thực hiện theo các cam kết, quyền hạn, trách nhiệm ghi trong hợp đồng tín dụng đã ký kết với Ngân hàng Chính sách xã hội cho đến khi kết thúc hợp đồng.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2023.

2. Bộ trưởng, Thú trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Minh Khái

PRIME MINISTER OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No. 17/2023/QD-TTg

Hanoi, June 5, 2023

 

DECISION

AMENDMENTS TO DECISION NO. 31/2007/QD-TTG DATED MARCH 5, 2007 OF THE PRIME MINISTER OF VIETNAM ON CREDIT FOR HOUSEHOLD BUSINESSES AND PRODUCTION IN DISADVANTAGED AREAS AND DECISION NO. 92/2009/QD-TTG DATED JULY 8, 2009 OF THE PRIME MINISTER OF VIETNAM ON CREDIT FOR MERCHANTS ENGAGING IN COMMERCIAL ACTIVITIES IN DISADVANTAGED AREAS

Pursuant to the Law on Organization of the Government of Vietnam dated June 19, 2015; the Law on Amendments to the Law on Organization of the Government of Vietnam and the Law on Organization of the Local Government of Vietnam dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010; the Law on Amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

Pursuant to the Government's Decree No. 78/2002/ND-CP dated October 4, 2002 on credit for poor people and other policy beneficiaries;

At the request of the Minister of Finance of Vietnam;

The Prime Minister of Vietnam hereby promulgates the Decision on amendments to Decision No. 31/2007/QD-TTg dated March 5, 2007 of the prime minister of Vietnam on credit for household businesses and production in disadvantaged areas and Decision No. 92/2009/QD-TTg dated July 8, 2009 of the prime minister of Vietnam on credit for merchants engaging in commercial activities in disadvantaged areas.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Amendments to Article 2: 

“Article 2. Disadvantaged areas

1. Disadvantaged areas eligible for policies on credit for household businesses and production according to this Decision include:

a) Communes, wards, and commune-level towns (hereinafter referred to as “communes”) included in the list of administrative divisions of communes in disadvantaged areas promulgated by the Prime Minister of Vietnam for each period;

 b) Island districts with no commune-level administrative divisions included in the list of extremely disadvantaged communes of river islet areas, coastal areas, and islands promulgated by the Prime Minister of Vietnam for each period;

c) Villages not subject to communes prescribed in Point a of this Clause but are included in the list of extremely disadvantaged villages of ethnic minority areas and mountainous areas promulgated by competent authorities for each period.

2. Administrative divisions established based on the full or partial division or merger of administrative divisions included in the list prescribed in Clause 1 of this Article may also receive benefits from credit policies under this Decision.”

2. Amendments to Article 3: 

“Article 3. Entities eligible for loans

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Clause 4 and Clause 5 are added to Article 4:  

“4. Borrowers that are not poor households, near-poor households, and households escaped from poverty under the Decisions of the Prime Minister of Vietnam

5. Borrowers with no outstanding debts at the Vietnam Bank for Social Policies regarding:

a) Program on loans for creation, maintenance, and expansion of employment according to laws on laws on employment creation support policies and the National Employment Fund;

b) Program on loans for investment in and support for the development of precious medicinal herb cultivating areas according to laws on policies on preferential credit for the implementation of the National Objective Program on Socio-Economic Development of Ethnic Minority Areas and Mountainous Areas during 2021-2030, stage 1: from 2021 to 2025 and amendment documents (if any).

c) Other credit programs for loans for households for production and business as prescribed by laws (if any).”

4. Amendments to Article 7: 

“Article 7. Loan amount

The maximum loan is 100 million VND per borrower.”

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“Article 8. Loan interest

1. The loan interest rate is 9% per year.

2. The overdue debt interest rate is 130% of the loan interest.

3. Adjustments to loan interest rates shall be decided by the Prime Minister of Vietnam in each period based on proposals of the Administrative Council of the Vietnam Bank for Social Policies.

4. The loan interest rate shall ensure the principle of offsetting the average interest rate of capital sources and management costs of this Program. The average interest rate of capital sources and management costs shall be determined according to guidelines for financial management of the Ministry of Finance of Vietnam for the Vietnam Bank for Social Policies.”

6. Amendments to Article 10: 

“Article 10. Loan security

Borrowers are not obligated to perform loan security.”

7. Amendments to Article 12: 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Risk handling shall be performed in compliance with laws on handling risky debts at the Vietnam Bank for Social Policies.”

8. Clause 3 is added to Article 13:

“3. The Administrative Council of the Vietnam Bank for Social Policies shall provide presentations for the Prime Minister of Vietnam for decisions on adjustments to loan interest rates for each period.”

9. Amendments to Point a Clause 2 Article 16:

“a) Perform state financial management under its jurisdiction;”

Article 2. Amendments to Decision No. 92/2009/QD-TTg dated July 8, 2009 of the Prime Minister of Vietnam on credits for merchants engaging in commercial activities in disadvantaged areas

1. Amendments to Article 2: 

“Article 2. Disadvantaged areas

1. Disadvantaged areas eligible for policies on credit for merchants according to this Decision include:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 b) Island districts with no commune-level administrative divisions included in the list of extremely disadvantaged communes of river islet areas, coastal areas, and islands promulgated by the Prime Minister of Vietnam for each period;

c) Villages not subject to communes prescribed in Point a of this Clause but are included in the list of extremely disadvantaged villages of ethnic minority areas and mountainous areas promulgated by competent authorities for each period.

2. Administrative divisions established based on the full or partial division or merger of administrative divisions included in the list prescribed in Clause 1 of this Article may also receive benefits from credit policies under this Decision.”

2. Amendments to Article 8: 

“Article 8. Loan amount

1. For merchants who are individuals: the maximum loan is 100 million VND per borrower.

2. For merchants that are economic organizations legally established under laws: the maximum loan is 1 billion VND per organization.”

3. Amendments to Article 12: 

“Article 12. Loan security

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Merchants borrowing more than 100 million VND shall perform the loan security under laws on assurance of obligation fulfillment and regulations of the Vietnam Bank for Social Policies.”

4. Amendments to Point a Clause 2 Article 16:

“a) Perform state financial management under its jurisdiction;”

Article 3. Transitional provision

1. Regarding credit contracts concluded before the effective date of this Decision, related parties shall continue to perform the contents prescribed in such contracts.

2. In case borrowers with loans at the Vietnam Bank for Social Policies are no longer in disadvantaged areas according to this Decision, they shall continue to perform commitments, entitlements, and responsibilities prescribed in credit contracts concluded with the Vietnam Bank for Social Policies until such contracts expire.

Article 4. Implementation provision

1. This Decision comes into force as of August 8, 2023.

2. Ministers, directors of ministerial agencies, directors of governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and centrally affiliated cities, Chairperson of the Administrative Council, and General Director of the Vietnam Bank for Social Policies shall implement this Decision.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Le Minh Khai

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 17/2023/QĐ-TTg ngày 05/06/2023 sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn và Quyết định 92/2009/QĐ-TTg về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.543

DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.82.60
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!