Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,4miligam/1 lít khí thở là bao nhiêu? Mức phạt tiền cụ thể được xác định như thế nào?

Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,4miligam/1 lít khí thở là bao nhiêu? Mức phạt tiền cụ thể đối với người điều khiển xe máy vi phạm nồng độ cồn được xác định như thế nào? Không uống rượu bia thì có quyền từ chối kiểm tra nồng độ cồn không?

Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,4miligam/1 lít khí thở là bao nhiêu?

Theo khoản 4 Điều 2 Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia 2019 thì độ cồn là số đo chỉ hàm lượng cồn thực phẩm có trong rượu, bia tính theo phần trăm thể tích. Độ cồn được tính bằng số mililít ethanol nguyên chất trong 100 ml dung dịch ở 20 °C.

Và theo khoản 6 Điều 5 Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia 2019 thì hành vi điều khiển phương tiện giao thông mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn là hành vi bị nghiêm cấm, nếu phát hiện vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.

Căn cứ Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,4 miligam/1 lít khí thở, cụ thể như sau:

(1) Điều khiển xe máy trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

-> Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng. (Theo điểm c khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Ngoài ra, còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Theo điểm đ khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

(2) Điều khiển xe máy trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

-> Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Theo điểm c khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Ngoài ra, còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Theo điểm e khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,4 là bao nhiêu? Mức phạt tiền cụ thể được xác định như thế nào?

Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,4 là bao nhiêu? Mức phạt tiền cụ thể được xác định như thế nào? (Hình từ Internet)

Mức phạt tiền cụ thể đối với người điều khiển xe máy vi phạm nồng độ cồn được xác định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 118/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Áp dụng hình thức phạt tiền; tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn; đình chỉ hoạt động có thời hạn; tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả
1. Việc xác định mức phạt tiền đối với một hành vi vi phạm hành chính cụ thể trong trường hợp có nhiều tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ được áp dụng theo nguyên tắc sau đây:
a) Khi xác định mức phạt tiền đối với tổ chức, cá nhân vi phạm vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ, thì được giảm trừ tình tiết tăng nặng theo nguyên tắc một tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ một tình tiết tăng nặng;
b) Mức phạt tiền cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung phạt tiền được quy định đối với hành vi đó. Trong trường hợp có từ 02 tình tiết giảm nhẹ trở lên, thì áp dụng mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có từ 02 tình tiết tăng nặng trở lên, thì áp dụng mức tối đa của khung tiền phạt.
...

Theo đó, mức phạt tiền cụ thể đối với người điều khiển xe máy vi phạm nồng độ cồn là mức trung bình của khung phạt tiền được quy định.

Trong trường hợp có từ 02 tình tiết giảm nhẹ trở lên, thì áp dụng mức tối thiểu của khung tiền phạt.

Nếu có từ 02 tình tiết tăng nặng trở lên, thì áp dụng mức tối đa của khung tiền phạt.

Khi xác định mức phạt tiền đối với người vi phạm vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ, thì được giảm trừ tình tiết tăng nặng theo nguyên tắc một tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ một tình tiết tăng nặng.

Không uống rượu bia thì có quyền từ chối kiểm tra nồng độ cồn không?

Căn cứ khoản 1 Điều 16 Thông tư 32/2023/TT-BCA quy định về việc dừng phương tiện giao thông để kiểm soát như sau:

Dừng phương tiện giao thông để kiểm soát
1. Cán bộ Cảnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát theo kế hoạch được dừng phương tiện giao thông để kiểm soát trong các trường hợp sau:
a) Trực tiếp phát hiện hoặc thông qua phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ phát hiện, thu thập được các hành vi vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ và các hành vi vi phạm pháp luật khác;
b) Thực hiện mệnh lệnh, kế hoạch tổng kiểm soát phương tiện giao thông bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, trật tự xã hội; kế hoạch tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm theo chuyên đề bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, trật tự xã hội đã được cấp có thẩm quyền ban hành;
c) Có văn bản đề nghị của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan điều tra; văn bản đề nghị của cơ quan chức năng liên quan về dừng phương tiện giao thông để kiểm soát phục vụ công tác bảo đảm an ninh, trật tự; đấu tranh phòng, chống tội phạm; phòng, chống thiên tai, cháy nổ; phòng, chống dịch bệnh; cứu nạn, cứu hộ và các hành vi vi phạm pháp luật khác. Văn bản đề nghị phải ghi cụ thể thời gian, tuyến đường, phương tiện giao thông dừng để kiểm soát, xử lý, lực lượng tham gia phối hợp;
d) Có tin báo, phản ánh, kiến nghị, tố giác của tổ chức, cá nhân về hành vi vi phạm pháp luật của người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
...

Theo đó, trường hợp cảnh sát giao thông thực hiện kế hoạch tuần tra, kiểm soát đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì người điều khiển xe không vi phạm vẫn phải chấp hành hiệu lệnh của cảnh sát giao thông.

Trong trường hợp cảnh sát giao thông yêu cầu người điều khiển phương tiện thực hiện kiểm tra nồng độ cồn thì người điều khiển phải nghiêm chỉnh chấp hành mà không được quyền từ chối.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

41 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào