Mức lương của sĩ quan quân đội giữ chức vụ Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội quân hàm Thiếu tướng bao nhiêu?

Mức lương của sĩ quan quân đội giữ chức vụ Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội quân hàm Thiếu tướng bao nhiêu? Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội là gì? - câu hỏi của anh T. (Hà Giang).

Mức lương của sĩ quan quân đội giữ chức vụ Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội quân hàm Thiếu tướng bao nhiêu?

Mức lương hiện nay của sĩ quan quân đội giữ chức vụ Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội quân hàm Thiếu tướng được căn cứ theo STT 4 Mục 1 Bảng 6 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:

bảng lương cấp bậc quân hàm

Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.

Như vậy, mức lương của sĩ quan quân đội giữ chức vụ Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội quân hàm Thiếu tướng là 15.480.000 đồng/tháng.

Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.

Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

Mức lương của sĩ quan quân đội giữ chức vụ Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội quân hàm Thiếu tướng bao nhiêu? (Hình từ internet)

Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội là gì?

Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan quân đội giữ chức vụ Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:

Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan
1. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan được quy định như sau:
...
c) Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân:
Tư lệnh, Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng; Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục; Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ;
Tư lệnh, Chính ủy Bộ Tư lệnh: Thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cảnh sát biển Việt Nam;
Giám đốc, Chính ủy các học viện: Lục quân, Chính trị, Kỹ thuật quân sự, Hậu cần, Quân y;
Hiệu trưởng, Chính ủy các trường sĩ quan: Lục quân I, Lục quân II, Chính trị;
Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng không quá ba; Phó Chính ủy Học viện Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng là một;
Cục trưởng các cục: Tác chiến, Quân huấn, Quân lực, Dân quân tự vệ, Tổ chức, Cán bộ, Tuyên huấn, Nhà trường, Tác chiến điện tử, Công nghệ thông tin, Cứu hộ - Cứu nạn, Đối ngoại;
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng; Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương là Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương là Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
Chánh Văn phòng Quân ủy Trung ương - Văn phòng Bộ Quốc phòng;
Viện trưởng Viện Chiến lược quốc phòng;
Giám đốc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108;
...
2. Phó Chủ nhiệm và Ủy viên chuyên trách Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương có cấp bậc quân hàm cấp tướng thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
3. Sĩ quan Quân đội nhân dân biệt phái là Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Tổng cục trưởng hoặc tương đương có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thiếu tướng; sĩ quan Quân đội nhân dân biệt phái là Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng hoặc tương đương có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng; sĩ quan Quân đội nhân dân biệt phái có chức vụ cao hơn được thăng quân hàm cấp tướng theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan là cấp tướng của đơn vị thành lập mới do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định.
5. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan là cấp tá, cấp úy còn lại do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Như vậy, sĩ quan quân đội giữ chức vụ Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng.

Chế độ nghỉ của sĩ quan quân đội giữ chức vụ Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội quy định như thế nào?

Chế độ nghỉ của sĩ quan quân đội giữ chức vụ Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội quy định tại Điều 32 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:

Chế độ nghỉ của sĩ quan tại ngũ
1. Sĩ quan tại ngũ được nghỉ những ngày lễ theo quy định của Bộ luật lao động và nghỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Khi có lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ và trong thời chiến, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được ra lệnh đình chỉ chế độ nghỉ của sĩ quan; mọi sĩ quan đang nghỉ phải về ngay đơn vị.
Sĩ quan quân đội
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sĩ quan quân đội từ trần thì thân nhân của họ được hưởng những chính sách nào? Mẫu phiếu thanh toán chế độ trợ cấp dành cho thân nhân của sĩ quan quân đội từ trần như thế nào?
Pháp luật
Sĩ quan quân đội giữ chức Phó Viện trưởng Viện Chiến lược quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Pháp luật
Sĩ quan quân đội giữ chức Cục trưởng Cục Quân lực, Bộ Tổng Tham mưu QĐND Việt Nam có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Pháp luật
Sĩ quan quân đội giữ chức Phó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì? Ai có quyền bổ nhiệm Phó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng?
Pháp luật
Thiếu tướng quân đội giữ chức Phó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng sẽ có mức lương là bao nhiêu? Trách nhiệm của Phó tư lệnh là gì?
Pháp luật
Sĩ quan quân đội giữ chức Phó Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Pháp luật
Thiếu tướng quân đội giữ chức Phó Cục trưởng Cục Quân huấn có tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất là bao nhiêu?
Pháp luật
Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội do ai bổ nhiệm? Cấp bậc quân hàm cao nhất là Phó Tư lệnh là gì?
Pháp luật
Thiếu tướng quân đội giữ chức Giám đốc Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội có mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Sĩ quan quân đội giữ chức Giám đốc Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sĩ quan quân đội
892 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sĩ quan quân đội Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: