Mức lệ phí cấp hộ chiếu online từ ngày 01/01/2024 là bao nhiêu? Trường hợp nào được miễn lệ phí cấp hộ chiếu?
Mức lệ phí cấp hộ chiếu online từ ngày 01/01/2024 là bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 63/2023/TT-BTC bổ sung khoản 3 Điều 4 Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định về mức thu phí, lệ phí như sau:
Mức thu phí, lệ phí
...
3. Trường hợp công dân Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu theo hình thức trực tuyến:
a) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí bằng 90% (chín mươi phần trăm) mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Căn cứ theo quy định nêu trên quy định về mức thu lệ phí đối với trường hợp nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu online như sau:
- Mức thu lệ phí đối với trường hợp nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu online áp dụng từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2025 như sau:
Số TT | Nội dung | Mức thu (Đồng/lần cấp) |
1 | Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) | |
a | Cấp mới | 180.000 |
b | Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất | 360.000 |
c | Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự | 90.000 |
- Mức thu lệ phí đối với trường hợp nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu online áp dụng từ ngày 01/01/2026 như sau:
Số TT | Nội dung | Mức thu (Đồng/lần cấp) |
1 | Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) | |
a | Cấp mới | 200.000 |
b | Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất | 400.000 |
c | Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự | 100.000 |
Mức lệ phí cấp hộ chiếu online từ ngày 01/01/2024 là bao nhiêu? Trường hợp nào được miễn lệ phí cấp hộ chiếu? (Hình từ internet)
Trường hợp nào được miễn lệ phí cấp hộ chiếu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định như sau:
Các trường hợp được miễn phí, lệ phí
1. Các trường hợp được miễn phí
a) Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
b) Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.
c) Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
d) Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
e) Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
đ) Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.
Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
2. Miễn lệ phí cấp hộ chiếu đối với: Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu; người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu và những trường hợp vì lý do nhân đạo.
...
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì những trường hợp được miễn lệ phí cấp hộ chiếu gồm có như sau:
- Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;
- Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu và những trường hợp vì lý do nhân đạo.
Đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì có được trả lại tiền không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định như sau:
Kê khai, nộp phí, lệ phí; hoàn trả lệ phí
...
3. Trường hợp người nộp lệ phí đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu, giấy thông hành, tem AB, tổ chức thu lệ phí hoàn trả số tiền lệ phí đã thu khi thông báo kết quả cho người nộp; trường hợp từ chối nhận kết quả xử lý hồ sơ, tổ chức thu lệ phí không hoàn trả số tiền lệ phí đã thu. Trường hợp người nộp phí đã nộp phí nhưng không đủ điều kiện cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài hoặc từ chối nhận kết quả xử lý hồ sơ, tổ chức thu phí không phải hoàn trả số tiền phí đã thu.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì trường hợp người nộp lệ phí đã nộp lệ phí cấp hộ chiếu nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì tổ chức thu lệ phí hoàn trả lại số tiền lệ phí đã thu khi thông báo kết quả cho người nộp.
Thông tư 63/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức thực hiện thanh lý rừng trồng trong trường hợp nào? Chi phí thanh lý rừng trồng được thực hiện như thế nào?
- Mã dự án đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công có phải là mã số định danh duy nhất?
- Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có quyền và nghĩa vụ gì trong quan hệ lao động? Được thành lập nhằm mục đích gì?
- Mẫu tổng hợp số liệu về đánh giá xếp loại chất lượng đơn vị và công chức, viên chức, người lao động theo Quyết định 3086?
- Việc thông báo lưu trú có phải ghi vào sổ tiếp nhận lưu trú không? Sổ tiếp nhận lưu trú được sử dụng như thế nào?