Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực điện tử NA1a mới nhất? Cách khai tờ khai đề nghị cấp thị thực điện tử?
Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực điện tử NA1a mới nhất? Tải Mẫu tờ khai NA1a tại đâu?
Căn cứ Thông tư 22/2023/TT-BCA sửa đổi một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Công an ban hành.
Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực điện tử NA1a mới nhất là Mẫu ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BCA.
Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực điện tử tại Thông tư 22/2023/TT-BCA được áp dụng từ ngày 15/8/2023.
> Tải Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực điện tử NA1a mới nhất
Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực điện tử NA1a mới nhất? Cách khai tờ khai đề nghị cấp thị thực điện tử? (Hình từ Internet)
Cách khai tờ khai đề nghị cấp thị thực điện tử NA1a ra sao?
Căn cứ nội dung Mẫu NA1a ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BCA, việc khai tờ khai đề nghị cấp thị thực điện tử NA1a được hướng dẫn thực hiện như sau:
- Người đề nghị cấp thị thực điện từ phải khai, trả lời đầy đủ, chính xác, trung thực các thông tin có thật bằng tiếng Anh đối với các câu hỏi trong mẫu này.
- Với các câu hỏi có nhiều lựa chọn, người đề nghị cấp thị thực điện tử cần đánh dấu tick vào các ô có nội dung phù hợp.
- Trường hợp người đề nghị cấp thị thực điện từ lựa chọn câu trả lời là “khác" thì phải khai nội dung cụ thể.
- Trường hợp Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam phát hiện người nước ngoài khai không đúng sự thật, sẽ từ chối cấp thị thực điện tử.
- Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài đang ở nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam (không cấp cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam).
- Thị thực điện tử chỉ sử dụng để nhập cảnh, xuất cảnh qua các cửa khẩu thuộc danh sách được Chính phủ Việt Nam cho phép (danh sách các cửa khẩu").
- Người nước ngoài thuộc diện quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 không làm thủ tục đề nghị cấp thị thực điện tử mà thông qua cơ quan, tổ chức mới, báo lãnh gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
Cụ thể:
Ký hiệu thị thực
1. NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
2. NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
4. NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
Như vậy, việc khai tờ khai đề nghị cấp thị thực điện tử NA1a được thực hiện theo nội dung nêu trên.
Thông tư 22/2023/TT-BCA có hiệu lực từ ngày nào?
Về hiệu lực thi hành, căn cứ Điều 2 Thông tư 22/2023/TT-BCA như sau:
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2023.
2. Thị thực rời, thị thực điện tử được cấp trước khi Thông tư này có hiệu lực tiếp tục được sử dụng nhập xuất cảnh Việt Nam đến khi hết thời hạn của thị thực.
Như vậy, Thông tư 22/2023/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 15/8/2023.
Thị thực rời, thị thực điện tử được cấp trước ngày 15/8/2023 được sử dụng nhập xuất cảnh Việt Nam đến khi hết thời hạn của thị thực.
Xem toàn bộ Thông tư 22/2023/TT-BCA Tại đây
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?