Mẫu thông báo thay đổi địa chỉ công ty gửi khách hàng? Công ty chuyển địa chỉ trụ sở chính thì cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào?
Mẫu thông báo thay đổi địa chỉ công ty gửi khách hàng mới nhất?
Thông báo thay đổi địa chỉ công ty gửi khách hàng là một loại văn bản chính thức được sử dụng để thông báo cho khách hàng, đối tác và các bên liên quan về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty. Văn bản này giúp đảm bảo rằng tất cả các bên liên quan đều được thông tin kịp thời về địa chỉ mới để tiếp tục thực hiện các giao dịch, liên hệ và nhận hàng hóa, dịch vụ.
Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan không quy định cụ thể Mẫu thông báo thay đổi địa chỉ công ty gửi khách hàng.
Có thể tham khảo Mẫu thông báo thay đổi địa chỉ công ty gửi khách hàng.
TẢI VỀ: Mẫu thông báo thay đổi địa chỉ công ty gửi khách hàng
Lưu ý: Mẫu trên chỉ mang tính chất tham khảo
Mẫu thông báo thay đổi địa chỉ công ty gửi khách hàng? Công ty chuyển địa chỉ trụ sở chính thì cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào? (hình từ Internet)
Công ty chuyển địa chỉ trụ sở chính thì cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào?
Trường hợp doanh nghiệp chuyển địa chỉ trụ sở chính được quy định tại khoản 2 Điều 47 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:
Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
1. Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi đặt trụ sở chính dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với Cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.
2. Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở mới. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
b) Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
3. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp theo quy định.
4. Khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp không thay đổi.
Theo đó, trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính, công ty gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở mới.
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
(1) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
(2) Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp theo quy định.
Thời hạn thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi thay đổi địa chỉ công ty là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 28 của Luật này.
2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
.....
Ngoài ra, tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cụ thể như:
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Theo đó, địa chỉ công ty là một trong các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cho nên khi thay đổi địa chỉ công ty thì cần phải thực hiện thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Thời hạn thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi thay đổi địa chỉ công ty là 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Các chế độ nghỉ hưu trước tuổi đối với cán bộ thôi việc, nghỉ hưu theo nguyện vọng theo Nghị định 177/2024 gồm những gì?
- Phương thức tuyển sinh trung học cơ sở 2025 như thế nào? Quy trình tuyển sinh trung học cơ sở 2025 ra sao?
- Mẫu số 04 Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng theo Nghị định 175?
- Từ năm 2025, lái xe gắn máy gây tai nạn giao thông mà không trợ giúp người bị nạn có thể xử phạt đến 10 triệu đồng?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13048:2024 về kết cấu áo đường có sử dụng lớp hỗn hợp nhựa rỗng thoát nước ra sao?