Mẫu thông báo kết luận kiểm tra tài chính đảng của Uỷ ban kiểm tra là mẫu nào? Tải về mẫu thông báo?

Mẫu thông báo kết luận kiểm tra tài chính đảng của Uỷ ban kiểm tra là mẫu nào? Tải về mẫu thông báo? Ủy ban kiểm tra các cấp: Quy định về nhiệm vụ kiểm tra tài chính đảng của cấp ủy cấp dưới và của cơ quan tài chính cấp ủy cùng cấp?

Mẫu thông báo kết luận kiểm tra tài chính đảng của Uỷ ban kiểm tra là mẫu nào? Tải về mẫu thông báo?

Mẫu thông báo kết luận kiểm tra tài chính đảng của Uỷ ban kiểm tra là Mẫu số 7dMẫu số 7D ban hành kèm theo Quyết định 359-QĐ/UBKTTW năm 2016, cụ thể như sau:

TẢI VỀ Mẫu thông báo kết luận kiểm tra tài chính đảng cấp tỉnh

TẢI VỀ Mẫu thông báo kết luận kiểm tra tài chính đảng cấp trung ương

Mẫu thông báo kết luận kiểm tra tài chính đảng của Uỷ ban kiểm tra là mẫu nào? Tải về mẫu thông báo?

Mẫu thông báo kết luận kiểm tra tài chính đảng của Uỷ ban kiểm tra là mẫu nào? Tải về mẫu thông báo? (Hình từ Internet)

Ủy ban kiểm tra các cấp: Quy định về nhiệm vụ kiểm tra tài chính đảng của cấp ủy cấp dưới và của cơ quan tài chính cấp ủy cùng cấp?

Ủy ban kiểm tra các cấp: Quy định về nhiệm vụ kiểm tra tài chính đảng của cấp ủy cấp dưới và của cơ quan tài chính cấp ủy cùng cấp - tiết 3.2 khoản 3 Điều 8 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021, cụ thể như sau:

(1) Nội dung kiểm tra

- Đối với cấp ủy cấp dưới:

+ Việc ban hành các quy định, quyết định về quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của cấp ủy.

+ Việc thực hiện và chỉ đạo các cơ quan, tổ chức đảng cấp dưới (cơ quan tài chính của cấp ủy, các cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp ủy cùng cấp và cấp ủy cấp dưới) chấp hành các quy định của Đảng, pháp luật về tài chính, tài sản.

+ Việc thực hiện các quy định về chế độ kế toán, chứng từ; về thanh quyết toán, chi tiêu tài chính, quản lý tài sản của Đảng; việc kiểm tra tài chính đối với tổ chức đảng trực thuộc.

- Đối với cơ quan tài chính cấp ủy cùng cấp:

+ Việc tham mưu cho cấp ủy ban hành các chính sách, quyết định, quy định về quản lý, sử dụng tài chính, tài sản.

+ Việc thực hiện các quy định của Đảng và pháp luật về quản lý, sử dụng tài chính, tài sản.

+ Việc thực hiện sự chỉ đạo, quy định, quyết định của cấp ủy cấp mình và cơ quan tài chính cấp ủy cấp trên.

+ Việc hướng dẫn và kiểm tra về nghiệp vụ công tác tài chính đối với cơ quan tài chính cấp ủy cấp dưới.

- Đối với ngân sách do Nhà nước cấp: Ủy ban kiểm tra và cơ quan tài chính cấp ủy có thể phối hợp với cơ quan chức năng của Nhà nước tổ chức kiểm tra.

- Đối với kiểm tra thu, nộp đảng phí: Chủ yếu do đảng ủy cơ sở và ủy ban kiểm tra đảng ủy cơ sở tiến hành.

(2) Đối tượng kiểm tra: Cấp ủy cấp dưới và cơ quan tài chính cấp ủy cùng cấp. Khi cần thiết thì kiểm tra tài chính các cơ quan, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp trực thuộc cấp ủy cùng cấp.

Nguyên tắc tổ chức và chế độ làm việc của Ủy ban kiểm tra các cấp là gì?

Nguyên tắc tổ chức và chế độ làm việc của Ủy ban kiểm tra các cấp được quy định tại Điều 8 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021, cụ thể như sau:

(1) Nguyên tắc tổ chức

- Ủy ban kiểm tra được lập từ đảng ủy cơ sở trở lên, do cấp ủy cùng cấp bầu, bầu ủy viên ủy ban kiểm tra trước, sau đó bầu chủ nhiệm ủy ban kiểm tra trong số ủy viên ủy ban kiểm tra. Phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra do ủy ban kiểm tra bầu trong số ủy viên ủy ban kiểm tra. Việc bầu cử được thực hiện theo Quy chế bầu cử trong Đảng.

- Nhiệm kỳ hoạt động của ủy ban kiểm tra theo nhiệm kỳ của cấp ủy cùng cấp. Ủy ban kiểm tra khoá mới điều hành công việc ngay sau khi được bầu và nhận bàn giao từ ủy ban kiểm tra khoá trước. Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra được ký ban hành văn bản ngay sau khi được bầu.

- Các thành viên ủy ban kiểm tra và chủ nhiệm, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra cấp dưới phải được cấp ủy cấp trên trực tiếp chuẩn y, nếu điều động chủ nhiệm ủy ban kiểm tra sang công tác khác phải được cấp ủy cấp trên trực tiếp đồng ý.

- Ủy ban kiểm tra phối hợp với ban tổ chức của cấp ủy cùng cấp và cấp ủy cấp dưới chuẩn bị nhân sự ủy ban kiểm tra cấp dưới; giúp cấp ủy xây dựng, ban hành quy chế làm việc của ủy ban kiểm tra; tham mưu kiện toàn cơ quan ủy ban kiểm tra về tổ chức bộ máy, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chế độ, chính sách, xây dựng đội ngũ cán bộ kiểm tra.

- Ban Tổ chức Trung ương chủ trì, phối hợp với Ủy ban Kiểm tra Trung ương tham mưu Ban Bí thư quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của cơ quan ủy ban kiểm tra cấp dưới.

(2) Chế độ làm việc

Ủy ban kiểm tra thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy cùng cấp và sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát của ủy ban kiểm tra cấp trên, cụ thể:

- Ủy ban có thể ủy quyền cho tập thể thường trực ủy ban (nơi có từ 2 phó chủ nhiệm trở lên) quyết định một số vấn đề cụ thể (theo quy chế làm việc của ủy ban và quy định chế độ làm việc của cơ quan ủy ban kiểm tra). Thường trực ủy ban gồm chủ nhiệm và các phó chủ nhiệm. Đối với Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương, Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương, thường trực ủy ban kiểm tra gồm chủ nhiệm, các phó chủ nhiệm và các ủy viên chuyên trách.

- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Điều lệ Đảng và quy chế làm việc; định kỳ báo cáo cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy chương trình, kế hoạch, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng, việc thực hiện các nghị quyết, chỉ thị, quyết định, quy định, kết luận của cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng, việc thực hiện quy chế làm việc của ủy ban kiểm tra và các nhiệm vụ do cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy giao; chịu sự kiểm tra, giám sát của cấp ủy.

- Làm việc dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát của ủy ban kiểm tra cấp trên trong việc:

+ Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Điều lệ Đảng, của Trung ương và hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung ương.

+ Phương hướng, nhiệm vụ, nghiệp vụ công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật trong Đảng; việc tham mưu và xây dựng nội dung, chương trình kiểm tra, giám sát chuyên đề hằng năm.

+ Báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra, giám sát mà ủy ban kiểm tra cấp trên đang tiến hành.

+ Tuyên truyền, phổ biến công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng.

+ Khi cần thiết, ủy ban kiểm tra cấp trên trực tiếp chỉ đạo giải quyết một số vấn đề cụ thể trong việc thực hiện nhiệm vụ công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật của ủy ban kiểm tra cấp dưới.

22 lượt xem
Kiểm tra tài chính đảng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu thông báo kết luận kiểm tra tài chính đảng của Uỷ ban kiểm tra là mẫu nào? Tải về mẫu thông báo?
Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả kiểm tra tài chính đảng như thế nào? Thời hạn làm việc của đoàn kiểm tra tài chính đảng được tính từ khi nào?
Pháp luật
Kiểm tra tài chính Đảng là gì? Mẫu Quyết định kiểm tra tài chính đảng của Ủy ban kiểm tra mới nhất?
Pháp luật
Quy trình kiểm tra tài chính Đảng năm 2022? Trong trường hợp nào sẽ thực hiện theo hình thức họp trực tuyến hoặc gửi văn bản theo đường công văn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm tra tài chính đảng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm tra tài chính đảng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào