Mẫu sơ yếu lý lịch của người đại diện góp vốn mới của tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên như thế nào?

Tôi có câu hỏi là mẫu sơ yếu lý lịch của người đại diện góp vốn mới của tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên như thế nào? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.K đến từ Bình Dương.

Mẫu sơ yếu lý lịch của người đại diện góp vốn mới của tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên như thế nào?

Mẫu sơ yếu lý lịch của người đại diện góp vốn mới của tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 10/2018/TT-NHNN như sau:

sơ yếu lý lịch

Tải mẫu sơ yếu lý lịch của người đại diện vốn góp mới của tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên: TẠI ĐÂY.

góp vốn mới

Mẫu sơ yếu lý lịch của người đại diện góp vốn mới của tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị chấp thuận mua bán giữa thành viên góp vốn hiện tại và thành viên góp vốn mới của tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH hai thành viên gồm các tài liệu nào?

Hồ sơ đề nghị chấp thuận mua bángiữa thành viên góp vốn hiện tại và thành viên góp vốn mới của tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH hai thành viên gồm các tài liệu được quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 10/2018/TT-NHNN như sau:

- Văn bản đề nghị chấp thuận mua bán, trong đó nêu rõ:

+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của bên bán, bên mua, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; tỷ lệ mua bán; tỷ lệ sở hữu và giá trị Phần vốn góp của các thành viên góp vốn trước và sau khi mua bán;

+ Lý do mua bán;

+ Thời điểm dự kiến thực hiện mua bán;

- Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc mua bán;

- Văn bản cam kết mua bán giữa thành viên góp vốn hiện tại và thành viên góp vốn mới;

- Văn bản của bên mua, bên nhận chuyển nhượng cam kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp để mua;

- Các văn bản, tài liệu chứng minh việc đáp ứng các Điều kiện về thành viên góp vốn và tỷ lệ sở hữu vốn góp theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô, gồm:

+ Hồ sơ thành viên góp vốn mới là tổ chức:

+ Giấy phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương;

+ Điều lệ của tổ chức;

+ Văn bản ủy quyền người đại diện vốn góp tại tổ chức tài chính vi mô theo quy định của pháp luật;

+ Sơ yếu lý lịch của người đại diện vốn góp;

+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp pháp của tổ chức và người đại diện vốn góp tại tổ chức tài chính vi mô;

+ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập của năm liền kề năm nộp hồ sơ và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất (Báo cáo tài chính giữa niên độ hoặc báo cáo tài chính năm chưa kiểm toán độc lập) tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị nhận chuyển nhượng Phần vốn góp (đối với thành viên góp vốn mới là doanh nghiệp);

+ Báo cáo hoạt động trong 02 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ (đối với thành viên góp vốn mới không phải là doanh nghiệp);

+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị mua, nhận chuyển nhượng Phần vốn góp (đối với thành viên góp vốn mới là ngân hàng nước ngoài);

+ Bảng kê khai người có liên quan của tổ chức.

Thời hạn chấp thuận đề nghị mua bán giữa thành viên góp vốn hiện tại và thành viên góp vốn mới của tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH hai thành viên trong bao nhiêu ngày?

Thời hạn chấp thuận đề nghị mua bán giữa thành viên góp vốn hiện tại và thành viên góp vốn mới của tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH hai thành viên được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư 10/2018/TT-NHNN như sau:

Mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp giữa thành viên góp vốn hiện tại và thành viên góp vốn mới (bên mua, bên nhận chuyển nhượng) của tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận đề nghị mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận, các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng phải hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp. Quá thời hạn này, nếu các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng không hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp, tổ chức tài chính vi mô gửi Ngân hàng Nhà nước thông báo đã hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của tổ chức tài chính vi mô, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tài chính vi mô.

Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn chấp thuận đề nghị mua bán giữa thành viên góp vốn hiện tại và thành viên góp vốn mới của tổ chức tài chính vi mô trong 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Tổ chức tài chính vi mô
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nguyên tắc và kết cấu tài khoản 366 - Chi dự án của tổ chức tài chính vi mô
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô là đối tượng phải tham gia bảo hiểm tiền gửi đúng hay không theo quy định?
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô phải đảm bảo tuân thủ các yêu cầu gì với việc cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo là khách hàng tài chính vi mô?
Pháp luật
Phân loại nợ tổ chức tài chính vi mô thành bao nhiêu nhóm? Nguyên tắc phân loại nợ tổ chức tài chính vi mô là gì?
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô có được cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng không?
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô được cho cá nhân thuộc hộ nghèo vay tối đa bao nhiêu tiền? Được cho tất cả cá nhân thuộc hộ nghèo vay không?
Pháp luật
Tài chính vi mô là gì? Cơ quan nào cấp giấy phép đối với tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên?
Pháp luật
Bổ sung và hoàn nhập số tiền dự phòng đối với tổ chức tài chính vi mô được thực hiện trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Thành viên góp vốn tổ chức tài chính vi mô có được dùng vốn huy động để góp vốn vào tổ chức tài chính vi mô không?
Pháp luật
Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tài chính vi mô đối với hộ nghèo là bao nhiêu? Quy định nội bộ về cho vay đối với hộ nghèo gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Cơ cấu tổ chức Ủy ban quản lý rủi ro tổ chức tài chính vi mô do ai quyết định? Hội đồng xử lý rủi ro phải có bao nhiêu thành viên của Ủy ban quản lý rủi ro?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổ chức tài chính vi mô
579 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổ chức tài chính vi mô

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổ chức tài chính vi mô

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào