Mẫu số 04 Mẫu Tờ trình cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo Nghị định 165 mới nhất?

Mẫu Tờ trình cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ 2025? Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ bao gồm những gì? Giảng viên đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ phải đáp ứng điều kiện gì?

Mẫu số 04 Mẫu Tờ trình cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo Nghị định 165 mới nhất?

Mẫu Tờ trình cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ 2025 là mẫu số 04 Phụ lục VIII Nghị định 165/2024/NĐ-CP

Mẫu số 04 Mẫu Tờ trình cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo Nghị định 165 mới nhất?

TẢI VỀ Mẫu Tờ trình cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ 2025

Mẫu số 04 Mẫu Tờ trình cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo Nghị định 165 mới nhất?

Mẫu số 04 Mẫu Tờ trình cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo Nghị định 165 mới nhất? (hình từ internet)

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ bao gồm những gì?

Theo Điều 39 Nghị định 165/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
1. Chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ (sau đây gọi là chứng chỉ) được Cục Đường bộ Việt Nam cấp và quản lý thống nhất trong phạm vi cả nước; mẫu chứng chỉ theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục VIII kèm theo Nghị định này và có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ do cơ sở kinh doanh đào tạo lập thành 01 bộ trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thi, bao gồm:
a) Tờ trình cấp chứng chỉ (bản chính) theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục VIII kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định công nhận kết quả thi của học viên tham gia khóa đào tạo;
c) 02 ảnh màu hoặc file ảnh điện tử định dạng JPG của mỗi học viên đề nghị cấp chứng chỉ (ảnh cỡ 4 cm x 6 cm), kiểu thẻ căn cước, chụp trong thời gian không quá 06 tháng).
3. Tổ chức có nhu cầu nộp hồ sơ theo một trong các hình thức trực tiếp, thông qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ công đến Cục Đường bộ Việt Nam. Cục Đường bộ Việt Nam thực hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả; hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp không đủ thành phần hồ sơ;
b) Đối với trường hợp nộp gián tiếp, trong phạm vi 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đủ thành phần hồ sơ có văn bản thông báo đến tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp chứng chỉ cho từng học viên theo mẫu quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp không cấp chứng chỉ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ do cơ sở kinh doanh đào tạo lập thành 01 bộ trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thi, bao gồm:

- Tờ trình cấp chứng chỉ (bản chính) theo Mẫu số 04;

- Quyết định công nhận kết quả thi của học viên tham gia khóa đào tạo;

- 02 ảnh màu hoặc file ảnh điện tử định dạng JPG của mỗi học viên đề nghị cấp chứng chỉ (ảnh cỡ 4 cm x 6 cm), kiểu thẻ căn cước, chụp trong thời gian không quá 06 tháng).

Giảng viên đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ phải đáp ứng điều kiện gì?

Theo Điều 38 Nghị định 165/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Tiêu chuẩn giảng viên và học viên tham gia đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
1. Giảng viên tham gia giảng dạy đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ phải đáp ứng một trong các tiêu chuẩn dưới đây:
a) Đủ điều kiện đảm nhận chức danh Chủ nhiệm thẩm tra an toàn giao thông đường bộ;
b) Có trình độ từ đại học trở lên về chuyên ngành giao thông đường bộ đồng thời có ít nhất 10 năm tham gia hoạt động một trong các lĩnh vực: giảng dạy về an toàn giao thông đường bộ, quản lý nhà nước liên quan đến tổ chức giao thông và an toàn giao thông đường bộ.
2. Học viên phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc được phép làm việc, học tập tại Việt Nam;
b) Có năng lực hành vi dân sự; có đủ sức khỏe;
c) Có trình độ từ đại học trở lên về chuyên ngành công trình đường bộ và có thời gian làm việc về thiết kế công trình đường bộ ít nhất 03 năm; hoặc có trình độ từ đại học trở lên và có thời gian ít nhất 05 năm tham gia hoạt động trong các lĩnh vực: quản lý giao thông, vận tải đường bộ, xây dựng đường bộ, bảo trì đường bộ.

Như vậy, giảng viên tham gia giảng dạy đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ phải đáp ứng một trong các tiêu chuẩn dưới đây:

- Đủ điều kiện đảm nhận chức danh Chủ nhiệm thẩm tra an toàn giao thông đường bộ;

- Có trình độ từ đại học trở lên về chuyên ngành giao thông đường bộ đồng thời có ít nhất 10 năm tham gia hoạt động một trong các lĩnh vực: giảng dạy về an toàn giao thông đường bộ, quản lý nhà nước liên quan đến tổ chức giao thông và an toàn giao thông đường bộ.

Chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu số 04 Mẫu Tờ trình cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo Nghị định 165 mới nhất?
Pháp luật
Thu hồi giấy chấp thuận cơ sở kinh doanh đào tạo, thu hồi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ từ 1/1/2025 khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
64 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào