Mẫu Quyết định của Đảng ủy cơ sở về kiểm tra việc chấp hành chủ trương quy định Đảng là mẫu nào?

Mẫu Quyết định của Đảng ủy cơ sở về kiểm tra việc chấp hành chủ trương quy định Đảng là mẫu nào? Ủy ban kiểm tra đảng ủy cơ sở có bao nhiêu ủy viên? 06 nguyên tắc trong kiểm tra, giám sát và kỷ luật Đảng?

Mẫu Quyết định của Đảng ủy cơ sở về kiểm tra việc chấp hành chủ trương quy định Đảng là mẫu nào?

Tham khảo mẫu Quyết định của Đảng ủy cơ sở về kiểm tra việc chấp hành chủ trương quy định Đảng dưới đây:

Tải về Mẫu Quyết định của Đảng ủy cơ sở về kiểm tra việc chấp hành chủ trương quy định của Đảng

Mẫu Quyết định của Đảng ủy cơ sở về kiểm tra việc chấp hành chủ trương quy định Đảng là mẫu nào?

Mẫu Quyết định của Đảng ủy cơ sở về kiểm tra việc chấp hành chủ trương quy định Đảng là mẫu nào? (hình từ internet)

Ủy ban kiểm tra đảng ủy cơ sở có bao nhiêu ủy viên?

Căn cứ vào điểm 2.8 khoản 2 Điều 8 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021 có quy định về Ủy ban kiểm tra đảng ủy cấp trên cơ sở như sau:

Ủy ban kiểm tra các cấp
...
2. Cơ cấu tổ chức và số lượng ủy viên ủy ban kiểm tra các cấp
...
2.7. Ủy ban kiểm tra đảng ủy cấp trên cơ sở
- Số lượng từ 5 đến 7 ủy viên (do cấp ủy quyết định), trong đó có 2 ủy viên kiêm chức (trưởng ban hoặc phó trưởng ban tổ chức là cấp ủy viên và chánh thanh tra cùng cấp; nơi không có chánh thanh tra cùng cấp là đồng chí phó bí thư hoặc chủ nhiệm ủy ban kiểm tra đảng ủy trực thuộc).
- Chủ nhiệm là ủy viên ban thường vụ cấp ủy, từ 1 đến 2 phó chủ nhiệm (phó chủ nhiệm thường trực là chuyên trách) và một số ủy viên chuyên trách.
2.8. Ủy ban kiểm tra đảng ủy cơ sở
- Số lượng từ 3 đến 5 ủy viên (do đảng ủy cơ sở quyết định), trong đó phó bí thư hoặc ủy viên ban thường vụ làm chủ nhiệm. Nơi không có ban thường vụ cấp ủy thì đồng chí phó bí thư làm chủ nhiệm.
- Các ủy viên khác có thể là cấp ủy viên hoặc đảng viên phụ trách công tác đoàn thể, bí thư chi bộ, thanh tra nhân dân.
- Ủy ban kiểm tra đảng ủy cơ sở xã, phường, thị trấn; những tổ chức cơ sở đảng trong cơ quan và doanh nghiệp có từ 300 đảng viên trở lên thì bố trí 1 ủy viên chuyên trách làm phó chủ nhiệm.
2.9. Đảng ủy bộ phận và chi bộ không lập ủy ban kiểm tra; tập thể cấp ủy, chi bộ thực hiện công tác kiểm tra, giám sát và phân công 1 cấp ủy viên phụ trách. Có thể lựa chọn phân công một số đảng viên giúp đồng chí cấp ủy viên phụ trách làm công tác kiểm tra, giám sát.
2.10. Tổ chức bộ máy, số lượng ủy viên ủy ban kiểm tra đảng ủy cấp trên cơ sở và đảng ủy cơ sở thuộc Quân ủy Trung ương, Đảng ủy Công an Trung ương, Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương do Ủy ban Kiểm tra Trung ương hướng dẫn sau khi thống nhất với các đảng ủy nêu trên và Ban Tổ chức Trung ương.
...

Như vậy, ủy ban kiểm tra đảng ủy cơ sở có từ 3 đến 5 ủy viên do đảng ủy cơ sở quyết định, trong đó phó bí thư hoặc ủy viên ban thường vụ làm chủ nhiệm.

06 nguyên tắc trong kiểm tra, giám sát và kỷ luật Đảng?

Nguyên tắc trong kiểm tra, giám sát và kỷ luật Đảng được quy định tại Điều 2 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021 như sau:

(1) Kiểm tra, giám sát là những chức năng lãnh đạo của Đảng. Tổ chức đảng phải tiến hành công tác kiểm tra, giám sát. Tổ chức đảng và đảng viên phải thường xuyên tự kiểm tra.

(2) Tổ chức đảng cấp trên kiểm tra, giám sát tổ chức đảng cấp dưới và đảng viên. Tổ chức đảng, đảng viên thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát theo sự phân công của tổ chức đảng có thẩm quyền.

(3) Công tác kiểm tra, giám sát phải kịp thời phát hiện nhân tố mới, tích cực để phát huy, phải bảo vệ cái đúng, bảo vệ người tốt, cán bộ dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, dám đột phá vì lợi ích chung; phải chủ động phát hiện sớm để phòng ngừa, ngăn chặn, khắc phục khuyết điểm, vi phạm của tổ chức đảng và đảng viên ngay từ khi còn mới manh nha, không để vi phạm nhỏ tích tụ thành sai phạm lớn, kéo dài và lan rộng. Khi các vụ việc vi phạm được phát hiện, phải cương quyết xử lý kỷ luật nghiêm minh, kịp thời để răn đe và giáo dục.

(4) Tuân thủ đúng nguyên tắc, quy trình, thủ tục, thẩm quyền, phương pháp công tác theo quy định của Đảng; chủ động, kịp thời, công khai, dân chủ, khách quan, công tâm, thận trọng, chặt chẽ, chính xác, nghiêm minh.

(5) Mọi tổ chức đảng và đảng viên đều bình đẳng trước kỷ luật của Đảng và đều phải chịu sự kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng, không có ngoại lệ.

(6) Nguyên tắc, trình tự, thủ tục, thẩm quyền thi hành kỷ luật đảng được quy định tại Điều lệ Đảng, các quy định, hướng dẫn của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Kiểm tra Trung ương. Mọi tổ chức đảng và đảng viên phải tuân thủ nhằm bảo đảm việc thi hành kỷ luật tổ chức đảng và đảng viên được thống nhất, chặt chẽ, công minh, chính xác, kịp thời.

Giám sát trong Đảng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Kế hoạch kiểm tra giám sát của Đảng ủy cơ sở? Hướng dẫn lập Mẫu Kế hoạch kiểm tra giám sát của Đảng ủy cơ sở?
Pháp luật
Mẫu Quyết định của Đảng ủy cơ sở về kiểm tra việc chấp hành chủ trương quy định Đảng là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo kết quả kiểm tra đảng viên chấp hành? Mốc thời gian kiểm tra đảng viên được tính thế nào?
Pháp luật
Mẫu Đề cương báo cáo tự kiểm tra của đảng viên? Kiểm tra đảng viên được tiến hành trong thời hạn nào?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo công tác kiểm tra giám sát và thi hành kỷ luật trong Đảng? Nguyên tắc thi hành kỷ luật trong Đảng?
Pháp luật
Báo cáo tự kiểm tra Đảng viên chấp hành năm 2024? Cách viết báo cáo tự kiểm tra Đảng viên chấp hành năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo công tác kiểm tra giám sát của chi bộ trường học cuối năm 2024? Báo cáo kết quả kiểm tra giám sát của chi bộ trường học?
Pháp luật
Nguyên tắc tổ chức của Ủy ban kiểm tra là gì? Ủy ban kiểm tra có được ủy quyền cho tập thể thường trực ủy ban quyết định vấn đề không?
Pháp luật
Mẫu trích nghị quyết kiểm tra giám sát đảng viên mới nhất? Nguyên tắc kiểm tra giám sát đảng viên?
Pháp luật
Mẫu 3C báo cáo kết quả giám sát trong Đảng? Tải mẫu ở đâu? Nội dung giám sát trong Đảng của Ủy ban kiểm tra là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giám sát trong Đảng
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
66 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giám sát trong Đảng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giám sát trong Đảng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào