Mẫu Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự mới nhất? Cách điền Mẫu như thế nào?

Cho tôi hỏi: Mẫu Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự mới nhất? Câu hỏi của chị Mai Anh đến từ Quảng Ngãi.

Mẫu Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự mới nhất?

Mẫu Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự là Mẫu số 31-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP. Dưới đây là hình ảnh Mẫu Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự:

Tải Mẫu Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự: Tại đây.

Mẫu Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự mới nhất? Cách điền Mẫu như thế nào?

Mẫu Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự mới nhất? Cách điền Mẫu như thế nào? (Hình từ Internet)

Cách điền Mẫu Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự?

Căn cứ tại Mẫu số 31-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn điền Mẫu Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự như sau:

- (1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).

- (2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra Quyết định.

- (3) và (4) Ghi điểm, khoản, điều luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự, Luật Hôn nhân và Gia đình.

- (5) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm thụ lý việc hôn nhân và gia đình.

- (6) Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú của người yêu cầu;

- (7) Nếu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.

- (8) Ghi nhận định của Tòa án về những nội dung mà các đương sự thỏa thuận được theo Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành. Trong phần này, các đoạn văn được đánh số thứ tự trong dấu [].

Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 29 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định như sau:

Những yêu cầu về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
1. Yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật.
2. Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
3. Yêu cầu công nhận thỏa thuận của cha, mẹ về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn hoặc công nhận việc thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.
4. Yêu cầu hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên hoặc quyền thăm nom con sau khi ly hôn.
5. Yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi.
6. Yêu cầu liên quan đến việc mang thai hộ theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình.
7. Yêu cầu công nhận thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân đã được thực hiện theo bản án, quyết định của Tòa án.
8. Yêu cầu tuyên bố vô hiệu thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình.
9. Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định về hôn nhân và gia đình của Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định về hôn nhân và gia đình của Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam.
10. Yêu cầu xác định cha, mẹ cho con hoặc con cho cha, mẹ theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.
11. Các yêu cầu khác về hôn nhân và gia đình, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy theo quy định trên yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Thẩm phán ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự khi có đủ điều kiện gì?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 397 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định như sau:

Hòa giải và công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn
1. Trong thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu, trước khi tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, khi xét thấy cần thiết, Thẩm phán có thể tham khảo ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về gia đình, cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em về hoàn cảnh gia đình, nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn và nguyện vọng của vợ, chồng, con có liên quan đến vụ án.
2. Thẩm phán phải tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ; giải thích về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng, giữa cha, mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình, về trách nhiệm cấp dưỡng và các vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình.
3. Trường hợp sau khi hòa giải, vợ, chồng đoàn tụ thì Thẩm phán ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu của họ.
4. Trường hợp hòa giải đoàn tụ không thành thì Thẩm phán ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự theo quy định tại Điều 212 của Bộ luật này khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn;
b) Hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản chung, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;
c) Sự thỏa thuận phải bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con.
5. Trường hợp hòa giải đoàn tụ không thành và các đương sự không thỏa thuận được về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con thì Tòa án đình chỉ giải quyết việc dân sự về công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn và thụ lý vụ án để giải quyết. Tòa án không phải thông báo về việc thụ lý vụ án, không phải phân công lại Thẩm phán giải quyết vụ án. Việc giải quyết vụ án được thực hiện theo thủ tục chung do Bộ luật này quy định.

Như vậy theo quy định trên thẩm phán ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự khi có đủ điều kiện sau đây:

- Thứ nhất, hai bên thực sự tự nguyện ly hôn.

- Thứ hai, hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản chung, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con.

- Thứ ba, sự thỏa thuận phải bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con.

Thuận tình ly hôn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc giải quyết thuận tình ly hôn vẫn có thể được thực hiện khi người vợ đang mang thai đúng không?
Pháp luật
Đơn thuận tình ly hôn bỏ trống nội dung thỏa thuận giải quyết con chung được giải quyết như thế nào?
Pháp luật
Trong thời gian giải quyết thuận tình ly hôn nhưng chồng không nộp tiền tạm ứng lệ phí thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Vợ chồng thuận tình ly hôn thì người chồng phải chịu án phí sơ thẩm theo quy định hiện nay đúng không?
Pháp luật
Mẫu đơn ly hôn thuận tình và cách ghi đơn ly hôn thuận tình theo quy định của pháp luật mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Hướng dẫn cách viết đơn xin thuận tình ly hôn? Một số mẫu đơn xin ly hôn phổ biến nhất hiện nay?
Pháp luật
Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có thể bị đương sự kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm không?
Pháp luật
Quyết định không công nhận hòa giải thành tại tòa án trong trường hợp thuận tình ly hôn được thực hiện theo mẫu nào?
Pháp luật
Quyết định công nhận thuận tình ly hôn của hai bên theo quy định pháp luật có hiệu lực khi nào?
Pháp luật
Thuận tình ly hôn và đã thỏa thuận ai là người nuôi con thì sau ly hôn có được giành quyền nuôi con nữa không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuận tình ly hôn
6,426 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuận tình ly hôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào