Mẫu Phiếu yêu cầu nghiệm thu công việc xây dựng mới nhất? Thời hạn thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng?

Mẫu Phiếu yêu cầu nghiệm thu công việc xây dựng mới nhất? Người giám sát thi công xây dựng phải thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng trong khoảng thời gian bao lâu? Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng bao gồm các nội dung chủ yếu nào?

Mẫu Phiếu yêu cầu nghiệm thu công việc xây dựng mới nhất?

Theo khoản 1 Điều 21 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định: Căn cứ vào kế hoạch thí nghiệm, kiểm tra đối với các công việc xây dựng và tiến độ thi công thực tế trên công trường, người trực tiếp giám sát thi công xây dựng công trình và người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng và chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá chất lượng công việc xây dựng đã được thi công, nghiệm thu; kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản.

Hiện tại, không có văn bản nào quy định cụ thể về Mẫu Phiếu yêu cầu nghiệm thu công việc xây dựng. Nhà thầu thi công có thể tự lập Phiếu yêu cầu nghiệm thu hoặc tham khảo mẫu dưới đây:

Mẫu Phiếu yêu cầu nghiệm thu công việc xây dựng mới nhất

TẢI VỀ Mẫu Phiếu yêu cầu nghiệm thu công việc xây dựng mới nhất

Mẫu Phiếu yêu cầu nghiệm thu công việc xây dựng mới nhất? Thời hạn thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng?

Mẫu Phiếu yêu cầu nghiệm thu công việc xây dựng mới nhất? (Hình từ Internet)

Người giám sát thi công xây dựng phải thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng trong khoảng thời gian bao lâu?

Căn cứ Điều 123 Luật Xây dựng 2014 quy định về nghiệm thu công trình xây dựng:

Nghiệm thu công trình xây dựng
1. Việc nghiệm thu công trình xây dựng gồm:
a) Nghiệm thu công việc xây dựng trong quá trình thi công và nghiệm thu các giai đoạn chuyển bước thi công khi cần thiết;
b) Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, hoàn thành công trình xây dựng để đưa vào khai thác, sử dụng.

Theo đó, việc nghiệm thu công trình xây dựng bao gồm nghiệm thu công việc xây dựng trong quá trình thi công.

Bên cạnh đó, thời hạn thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng được quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định 06/2021/NĐ-CP như sau:

Nghiệm thu công việc xây dựng
...
2. Người giám sát thi công xây dựng công trình phải căn cứ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng, các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình thi công xây dựng có liên quan đến đối tượng nghiệm thu để kiểm tra các công việc xây dựng được yêu cầu nghiệm thu.
3. Người giám sát thi công xây dựng phải thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng trong khoảng thời gian không quá 24 giờ kể từ khi nhận được đề nghị nghiệm thu công việc xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng. Trường hợp không đồng ý nghiệm thu phải thông báo lý do bằng văn bản cho nhà thầu thi công xây dựng.
...

Theo đó, người giám sát thi công xây dựng phải thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng trong khoảng thời gian không quá 24 giờ kể từ khi nhận được đề nghị nghiệm thu công việc xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng.

Lưu ý: Trường hợp không đồng ý nghiệm thu thì người giám sát thi công xây dựng phải thông báo lý do bằng văn bản cho nhà thầu thi công xây dựng.

Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng bao gồm các nội dung chủ yếu nào?

Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng được quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định 06/2021/NĐ-CP như sau:

Nghiệm thu công việc xây dựng
...
4. Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng được lập cho từng công việc xây dựng hoặc lập chung cho nhiều công việc xây dựng của một hạng mục công trình theo trình tự thi công, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên công việc được nghiệm thu;
b) Thời gian và địa điểm nghiệm thu;
c) Thành phần ký biên bản nghiệm thu;
d) Kết luận nghiệm thu, trong đó nêu rõ chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu; đồng ý cho triển khai các công việc tiếp theo; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc đã thực hiện và các yêu cầu khác (nếu có);
đ) Chữ ký, họ và tên, chức vụ của người ký biên bản nghiệm thu;
e) Phụ lục kèm theo (nếu có).
5. Thành phần ký biên bản nghiệm thu:
a) Người trực tiếp giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư;
b) Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu thi công xây dựng hoặc của tổng thầu, nhà thầu chính;
c) Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu phụ đối với trường hợp có tổng thầu, nhà thầu chính.

Theo đó, biên bản nghiệm thu công việc xây dựng được lập cho từng công việc xây dựng hoặc lập chung cho nhiều công việc xây dựng của một hạng mục công trình theo trình tự thi công, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

(1) Tên công việc được nghiệm thu;

(2) Thời gian và địa điểm nghiệm thu;

(3) Thành phần ký biên bản nghiệm thu;

(4) Kết luận nghiệm thu, trong đó nêu rõ chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu; đồng ý cho triển khai các công việc tiếp theo; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc đã thực hiện và các yêu cầu khác (nếu có);

(5) Chữ ký, họ và tên, chức vụ của người ký biên bản nghiệm thu;

(6) Phụ lục kèm theo (nếu có).

Nghiệm thu công trình xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có phải thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình khi công trình hết tuổi thọ thiết kế mà CSH có nhu cầu tiếp tục sử dụng?
Pháp luật
Mẫu Phiếu yêu cầu nghiệm thu công việc xây dựng mới nhất? Thời hạn thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng?
Pháp luật
Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng gồm các nội dung nào? Điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình?
Pháp luật
Công trình xây dựng nào phải kiểm tra công tác nghiệm thu? Chủ đầu tư có phải trả chi phí thuê tổ chức tham gia kiểm tra công tác nghiệm thu?
Pháp luật
Có được đồng thời lập thiết kế kĩ thuật xây dựng và tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng không? Hành vi này có vi phạm điều cấm của Luật Xây dựng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghiệm thu công trình xây dựng
44 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghiệm thu công trình xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghiệm thu công trình xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào