Mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai và Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất mới nhất?

Mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai và Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất mới nhất? Hướng dẫn cách ghi phiếu chuyển thông tin chính xác nhất? Không thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai có bị thu hồi đất hay không?

Mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai và Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất mới nhất?

- Mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai là Mẫu số 12/ĐK được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP, mẫu phiếu có dạng như sau:

 Mẫu 12/ĐK phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2024

TẢI VỀ: Mẫu 12/ĐK - Mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai

- Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất mới nhất hiện nay được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 103/2024/NĐ-CP. Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất bao gồm:

[1] Mẫu số: 01a/TB-TSDĐ: Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất có dạng như sau: TẢI VỀ

 Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất có dạng như sau:

[2] Mẫu số: 01b/TB-TSDĐ: Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất có dạng như sau: TẢI VỀ

Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất có dạng như sau:

Mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai mới nhất? Hướng dẫn cách ghi phiếu chuyển thông tin chính xác nhất?

Mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai và Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất mới nhất? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn cách ghi phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai chính xác nhất?

Theo quy định hướng dẫn tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP, phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai được ghi như sau:

(1) Ghi tên Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

(2) Ghi Mã hồ sơ theo quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).

TẢI VỀ: Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP

(3) Ghi theo thời gian nhận hồ sơ trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

Mục II. Ghi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp nhiều người cùng chung quyền sử dụng đất, cùng chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin một người đại diện.

(4) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh; hộ gia đình ghi tên và năm sinh các thành viên hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất; vợ chồng ghi họ tên, năm sinh của cả người vợ và chồng; Tổ chức ghi tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư; cá nhân nước ngoài và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch.

(5) Địa chỉ để gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính và trong trường hợp cần thiết liên lạc đề nghị cung cấp hồ sơ bổ sung theo quy định.

(6) Ghi tên loại giấy tờ nhân thân/pháp nhân như: Căn cước công dân, Căn cước, Hộ chiếu, Quyết định thành lập v.v...

(7) Ghi loại thủ tục như: Cấp Giấy chứng nhận lần đầu, chuyển nhượng, tặng cho, v.v...

Mục III.

Điểm 3.1. Ghi thông tin từng thửa đất. Trường hợp có nhiều thửa đất, vị trí, căn cứ pháp lý, mục đích sử dụng thì kê khai thông tin chung và tổng diện tích; đồng thời lập danh sách theo Mẫu số 01a/LCHS

(8) Ghi rõ tên đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố;

(9) Vị trí thửa đất trong bảng giá đất (vị trí 1, 2, 3,...);

(10) Mục đích sử dụng đất theo phân loại đất và là mục đích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất hoặc mục đích sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.

(11) Giá đất theo bảng giá hoặc giá đất cụ thể;

(12) Ghi tên loại giấy tờ, số, ngày, tháng, năm và trích yếu của văn bản. Ví dụ: Quyết định số giao đất 15/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 về việc giao đất tái định cư v.v...

Điểm 3.2. Ghi thông tin về tài sản gắn liền với đất.

Mục V. (13) Ghi các giấy tờ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp.

Không thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai có bị thu hồi đất hay không?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 81 Luật Đất đai 2024 quy định về các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai như sau:

Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai
1. Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.
2. Người sử dụng đất hủy hoại đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại đất mà tiếp tục vi phạm.
3. Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.
4. Đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà người được giao đất, cho thuê đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật này.
5. Đất được Nhà nước giao quản lý mà để bị lấn đất, chiếm đất.
6. Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
7. Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời gian 18 tháng liên tục, đất trồng rừng không được sử dụng trong thời gian 24 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
...

Như vậy, theo quy định nêu trên thì người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nước sẽ bị thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai.

Nghĩa vụ tài chính về đất đai
Tiền sử dụng đất Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Tiền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời điểm tính tiền sử dụng đất khi gia hạn sử dụng đất? Giá đất nào được áp dụng để tính tiền sử dụng đất khi gia hạn sử dụng đất?
Pháp luật
Mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai và Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất mới nhất?
Pháp luật
Từ 1/8/2024, đất tái định cư có phải nộp tiền sử dụng đất không? Trường hợp nào được miễn tiền sử dụng đất?
Pháp luật
Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư trong phạm vi nào?
Pháp luật
Xử lý thế nào khi người sử dụng đất chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai mà được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất?
Pháp luật
Tiền sử dụng đất là gì? Tổ chức kinh tế được giao đất có thu tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
Pháp luật
Được bố trí tái định cư thì có được ghi nợ nghĩa vụ tài chính về đất đai? Bố trí tái định cư tại những địa điểm nào?
Pháp luật
Cập nhật các khoản thu ngân sách từ đất đai mới nhất theo Luật Đất đai 2024? Diện tích đất tính tiền sử dụng đất thế nào?
Pháp luật
Đề xuất các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất chưa được quy định tại Điều 157 Luật Đất đai thế nào theo Công văn 8952?
Pháp luật
Căn cứ quy định của Điều 153 Luật Đất đai năm 2024, khoản thu nào là khoản thu ngân sách từ đất đai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ tài chính về đất đai
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
138 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ tài chính về đất đai Tiền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ tài chính về đất đai Xem toàn bộ văn bản về Tiền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào