Mẫu hợp đồng dịch vụ cấp nước áp dụng cho mua bán lẻ nước sạch được pháp luật quy định như thế nào?

Tiền nước trong hợp đồng dịch vụ cấp nước khi mua bán lẻ nước sạch được thanh toán như thế nào? Mẫu hợp đồng dịch vụ cấp nước áp dụng cho mua bán lẻ nước sạch được pháp luật quy định như thế nào? Trên đây là một vài thắc mắc của bạn Thanh Huy ở Long An.

Mẫu hợp đồng dịch vụ cấp nước áp dụng cho mua bán lẻ nước sạch được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2008/TT-BXD quy định cụ thể:

Tải mẫu hợp đồng dịch vụ cấp nước áp dụng cho mua bán lẻ nước sạch tại đây.

Dịch vụ cấp nước

Dịch vụ cấp nước (Hình từ Internet)

Tiền nước trong hợp đồng dịch vụ cấp nước khi mua bán lẻ nước sạch được thanh toán như thế nào?

Theo Điều 48 Nghị định 117/2007/NĐ-CP quy định cụ thể:

Thanh toán tiền nước
1. Khách hàng sử dụng nước phải thanh toán đủ và đúng thời hạn số tiền nước ghi trong hóa đơn cho đơn vị cấp nước. Phương thức, hình thức và địa điểm thanh toán do hai bên thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ cấp nước.
2. Khách hàng sử dụng nước chậm trả tiền nước quá 1 tháng so với thời hạn thanh toán được quy định trong Hợp đồng dịch vụ cấp nước thì phải trả cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho đơn vị cấp nước.
3. Đơn vị cấp nước thu thừa tiền nước phải hoàn trả cho khách hàng sử dụng nước khoản tiền thu thừa bao gồm cả tiền lãi của khoản tiền thu thừa nếu thời điểm hoàn trả sau một tháng so với thời điểm đã thu thừa tiền nước.
4. Lãi suất của số tiền chậm trả hoặc thu thừa do các bên thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ nhưng không vượt quá lãi suất cho vay cao nhất của Ngân hàng mà đơn vị cấp nước có tài khoản ghi trong Hợp đồng dịch vụ cấp nước tại thời điểm thanh toán.
5. Khách hàng sử dụng nước có quyền yêu cầu đơn vị cấp nước xem xét lại số tiền nước phải thanh toán. Khi nhận được yêu cầu của khách hàng sử dụng nước, đơn vị cấp nước có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 15 ngày làm việc. Trường hợp không đồng ý với cách giải quyết của đơn vị cấp nước, khách hàng sử dụng nước có thể đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tổ chức việc hòa giải. Trong trường hợp không đề nghị hòa giải hoặc hòa giải không thành, khách hàng sử dụng nước có quyền khởi kiện tại tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Trong thời gian chờ giải quyết, khách hàng sử dụng nước vẫn phải thanh toán tiền nước và đơn vị cấp nước không được ngừng dịch vụ cấp nước.

Theo đó, tiền nước trong hợp đồng dịch vụ cấp nước khi mua bán lẻ nước sạch được thanh toán như sau:

- Khách hàng sử dụng nước phải thanh toán đủ và đúng thời hạn số tiền nước ghi trong hóa đơn cho đơn vị cấp nước. Phương thức, hình thức và địa điểm thanh toán do hai bên thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ cấp nước.

- Khách hàng sử dụng nước chậm trả tiền nước quá 1 tháng so với thời hạn thanh toán được quy định trong Hợp đồng dịch vụ cấp nước thì phải trả cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho đơn vị cấp nước.

- Đơn vị cấp nước thu thừa tiền nước phải hoàn trả cho khách hàng sử dụng nước khoản tiền thu thừa bao gồm cả tiền lãi của khoản tiền thu thừa nếu thời điểm hoàn trả sau một tháng so với thời điểm đã thu thừa tiền nước.

- Lãi suất của số tiền chậm trả hoặc thu thừa do các bên thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ nhưng không vượt quá lãi suất cho vay cao nhất của Ngân hàng mà đơn vị cấp nước có tài khoản ghi trong Hợp đồng dịch vụ cấp nước tại thời điểm thanh toán.

- Khách hàng sử dụng nước có quyền yêu cầu đơn vị cấp nước xem xét lại số tiền nước phải thanh toán. Khi nhận được yêu cầu của khách hàng sử dụng nước, đơn vị cấp nước có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 15 ngày làm việc.

Trường hợp không đồng ý với cách giải quyết của đơn vị cấp nước, khách hàng sử dụng nước có thể đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tổ chức việc hòa giải. Trong trường hợp không đề nghị hòa giải hoặc hòa giải không thành, khách hàng sử dụng nước có quyền khởi kiện tại tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

Trong thời gian chờ giải quyết, khách hàng sử dụng nước vẫn phải thanh toán tiền nước và đơn vị cấp nước không được ngừng dịch vụ cấp nước.

Giá bán lẻ nước sạch hiện nay được xác định bằng phương pháp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 44/2021/TT-BTC quy định về phương pháp xác định giá nước sạch như sau:

Phương pháp xác định giá nước sạch
1. Giá bán lẻ nước sạch
a) Giá bán lẻ nước sạch (chưa có thuế giá trị gia tăng) cho từng nhóm khách hàng, bậc thang được xác định bằng công thức:
GBli = GBlbq x Hi
Trong đó:
- GBli: Giá bán lẻ nước sạch cho từng nhóm khách hàng (đồng/m3).
- GBlbq: Giá bán lẻ nước sạch bình quân (đồng/m3) được xác định bằng công thức:
GBlbq = GT + P
Trong đó:
GT: Giá thành của 01m3 nước sạch (đồng/m3) được xác định theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
P: Lợi nhuận định mức của 01m3 nước sạch (đồng/m3) được xác định theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
- Hi: Hệ số tính giá tối đa so với giá bán lẻ nước sạch bình quân; Là hệ số điều chỉnh giá cho nhóm khách hàng sử dụng nước sạch. Hi được xác định theo bảng sau:
Hệ số tính giá cụ thể đối với từng bậc thang, nhóm khách hàng do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong phương án giá nước sạch đảm bảo phù hợp với nguyên tắc xác định giá nước sạch quy định tại Điều 2 Thông tư này, tỷ trọng sử dụng nước giữa các bậc thang, nhóm khách hàng.
...

Như vậy, phương pháp xác định giá bán lẻ nước sạch hiện nay cho từng nhóm khách hàng, bậc thang được xác định bằng công thức cụ thể nêu trên.

Dịch vụ cấp nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lịch cúp nước tại TP.HCM hai ngày cuối tuần 11/5, 12/5 năm 2024 như thế nào? Thời gian, khu vực nào bị cúp nước?
Pháp luật
Vùng phục vụ cấp nước là gì? Kế hoạch phát triển cấp nước trong vùng phục vụ cấp nước được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nghi ngờ đồng hồ nước bị hư hỏng hộ gia đình có thể yêu cầu thực hiện kiểm định đối với thiết bị hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp có thể yêu cầu tạm ngừng dịch vụ cung cấp nước trong thời gian tạm dừng sản xuất kinh doanh không?
Pháp luật
Đơn vị cấp nước có phải hoàn trả tiền nước mà hộ gia đình đóng thừa do đồng hồ nước hiển thị sai số không hay sẽ trừ vào hóa đơn tháng sau?
Pháp luật
Khách hàng sử dụng dịch vụ cấp nước bán lẻ là hộ gia đình có thể bị ngừng cấp nước trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Hộ gia đình có phải thanh toán số tiền nước cao bất thường do sai lệch về mét khối nước sử dụng so với thực tế trong thời gian khiếu nại không?
Pháp luật
Hợp đồng dịch vụ cấp nước phải bao gồm những nội dung nào? Khách hàng vi phạm quy định như thế nào sẽ bị tạm ngừng dịch vụ cấp nước?
Pháp luật
Các quốc gia bảo đảm cho người khuyết tật được tiếp cận với dịch vụ nước sạch như thế nào? Hợp đồng dịch vụ cấp nước cho người khuyết tật sẽ có những nội dung nào?
Pháp luật
Ngừng dịch vụ cấp nước đối với khách hàng là hộ gia đình sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt được pháp luật quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ cấp nước
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
1,650 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ cấp nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: