Mẫu Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú mới nhất như thế nào? Phát hiện giấy tờ được cung cấp để xác nhận thông tin cư trú bị tẩy xóa thì xử lý thế nào?

Cho tôi hỏi: Mẫu Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú mới nhất hiện nay như thế nào? Câu hỏi của anh Dự đến từ Thành phố Hồ Chí Minh.

Mẫu Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú mới nhất hiện nay như thế nào?

Mẫu Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú là Mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA. Dưới đây là hình ảnh Mẫu Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú.

Tải Mẫu Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú mới nhất: Tại đây.

Mẫu Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú mới nhất như thế nào? Khi phát hiện giấy tờ được cung cấp để xác nhận thông tin cư trú bị tẩy xóa thì xử lý như thế nào?

Mẫu Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú mới nhất như thế nào? Phát hiện giấy tờ được cung cấp để xác nhận thông tin cư trú bị tẩy xóa thì xử lý thế nào? (Hình từ Internet)

Xin xác nhận thông tin cư trú ở đâu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định như sau:

Xác nhận thông tin về cư trú
1. Công dân yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú có thể trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú hoặc gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận về việc khai báo cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú dưới hình thức văn bản (có chữ ký và đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) hoặc văn bản điện tử (có chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) theo yêu cầu của công dân.
4. Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận của cá nhân hoặc hộ gia đình chưa được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục để điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định tại Điều 26 Luật Cư trú.

Như vậy theo quy định trên xin xác nhận thông tin cư trú bằng những cách sau:

- Trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú.

- Gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Khi phát hiện giấy tờ được cung cấp để xác nhận thông tin cư trú bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì xử lý như thế nào?

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định như sau:

Tiếp nhận hồ sơ và thông báo về kết quả đăng ký cư trú
1. Việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú được thực hiện dưới hình thức trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì người yêu cầu đăng ký cư trú có thể nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc (sau đây gọi là bản sao) hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu đăng ký cư trú nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.
3. Trường hợp thực hiện đăng ký cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú thì người yêu cầu đăng ký cư trú khai báo thông tin và đính kèm bản quét hoặc bản chụp các văn bản, giấy tờ cần thiết theo quy định. Công dân có trách nhiệm xuất trình bản chính các giấy tờ, tài liệu đã cung cấp khi có yêu cầu của người làm công tác đăng ký cư trú.
4. Việc thông báo về kết quả đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, điều chỉnh thông tin về cư trú, tách hộ, khai báo tạm vắng được thực hiện dưới hình thức văn bản, tin nhắn điện tử đến hộp thư điện tử hoặc điện thoại, trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú, ứng dụng trên thiết bị điện tử, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
5. Cơ quan đăng ký cư trú có quyền từ chối giải quyết đăng ký cư trú, xác nhận thông tin về cư trú và không hoàn trả lại lệ phí (trường hợp đã nộp lệ phí) nếu phát hiện giấy tờ, tài liệu công dân đã cung cấp bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả.

Như vậy theo quy định trên khi phát hiện giấy tờ được cung cấp để xác nhận thông tin cư trú bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký cư trú có quyền từ chối giải quyết đăng ký cư trú, xác nhận thông tin về cư trú và không hoàn trả lại lệ phí (trường hợp đã nộp lệ phí).

Thông tin về cư trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu xác nhận thông tin cư trú CT07 theo Thông tư 66 do Bộ Công An ban hành được sử dụng vào năm 2024 đúng không?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất từ 01/01/2024 Thông tư 66 của Bộ Công an ra sao?
Pháp luật
Mẫu CT07 xác nhận thông tin về cư trú mới nhất theo Thông tư 66/2023/TT-BCA? Việc xác nhận thông tin về cư trú mới như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục khai báo thông tin cư trú đối với người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú 2024 ra sao?
Pháp luật
Thủ tục xác nhận thông tin về cư trú 2024 thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định 320/QĐ-BCA năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Việc xác nhận thông tin về cư trú người dân có thể thực hiện tại đâu theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Giấy xác nhận thông tin cư trú năm 2024 có giá trị trong thời gian bao lâu? Tăng thời hạn giấy xác nhận cư trú trong năm 2024?
Pháp luật
Cách ghi mẫu CT07 xác nhận thông tin về cư trú mới nhất theo Thông tư 66/2023/TT-BCA như thế nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu xác minh thông tin cư trú (mẫu CT10) mới nhất từ ngày 01/1/2024 theo Thông tư 66/2023/TT-BCA?
Pháp luật
Thông tư 66/2023/TT-BCA sửa đổi các quy định, biểu mẫu về cư trú? Có hiệu lực từ ngày 01/01/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thông tin về cư trú
160,849 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thông tin về cư trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: