Mẫu giấy ủy quyền thực hiện thủ tục khai, nộp lệ phí môn bài mới nhất? Quy định về người nộp lệ phí môn bài và trường hợp được miễn lệ phí môn bài?

Mẫu giấy ủy quyền thực hiện thủ tục khai, nộp lệ phí môn bài mới nhất? Người nộp lệ phí môn bài bao gồm những ai? Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài? Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài được pháp luật quy định như thế nào?

Mẫu giấy ủy quyền thực hiện thủ tục khai, nộp lệ phí môn bài mới nhất?

Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục khai, nộp lệ phí môn bài là văn bản pháp lý, trong đó người có nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài (cá nhân, doanh nghiệp, hộ kinh doanh, tổ chức...) ủy quyền cho một cá nhân hoặc tổ chức khác thay mình thực hiện các thủ tục liên quan đến việc khai, nộp lệ phí môn bài với cơ quan thuế.

Hiện nay, Luật Quản lý thuế 2019, Nghị định 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài và một số văn bản có liên quan không quy định mẫu giấy ủy quyền thực hiện thủ tục khai, nộp lệ phí môn bài là mẫu nào, tuy nhiên, tổ chức, cá nhân có thể tham khảo mẫu giấy ủy quyền sau đây:



Mẫu giấy ủy quyền thực hiện thủ tục khai, nộp lệ phí môn bài

TẢI VỀ Mẫu giấy ủy quyền thực hiện thủ tục khai, nộp lệ phí môn bài

Lưu ý:

Theo quy định tại điểm a khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

Tuy nhiên, đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

(1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.

(2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

Và đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

(1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.

(2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Mẫu giấy ủy quyền thực hiện thủ tục khai, nộp lệ phí môn bài mới nhất? Quy định về người nộp lệ phí môn bài và trường hợp được miễn lệ phí môn bài?

Mẫu giấy ủy quyền thực hiện thủ tục khai, nộp lệ phí môn bài mới nhất? Quy định về người nộp lệ phí môn bài và trường hợp được miễn lệ phí môn bài? (Hình từ Internet)

Người nộp lệ phí môn bài bao gồm những ai? Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài?

Người nộp lệ phí môn bài bao gồm những ai?

Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, bao gồm:

(1) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

(2) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

(3) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

(4) Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

(5) Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

(6) Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản (1), (2), (3), (4) và (5) nêu trên (nếu có).

(7) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài?

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP), các trường hợp được miễn lệ phí môn bài gồm có:

(1) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

(2) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

(3) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

(4) Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

(5) Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

(6) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

(7) Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

(8) Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

(9) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

(10) Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập”.

Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài được pháp luật quy định như thế nào?

Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài được quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Lệ phí môn bài
Giấy ủy quyền Tải trọn bộ các quy định và Mẫu Giấy ủy quyền hiện hành:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài là gì? Thời hạn để nộp phí môn bài được quy định ra sao?
Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền thực hiện thủ tục khai, nộp lệ phí môn bài mới nhất? Quy định về người nộp lệ phí môn bài và trường hợp được miễn lệ phí môn bài?
Pháp luật
2864 là tiểu mục gì? Quy định về thời hạn nộp lệ phí môn bài và thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài?
Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất mới cập nhật năm 2025? Giấy ủy quyền sử dụng đất có bắt buộc công chứng, chứng thực không?
Pháp luật
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được miễn lệ phí môn bài năm 2025 trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Bắt đầu nộp lệ phí môn bài theo thời điểm được cấp giấy hay thời điểm chính thức hoạt động theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Doanh nghiệp có phải nộp lệ phí môn bài khi chấm dứt hoạt động của chi nhánh vào giữa năm không? Chi nhánh của doanh nghiệp thì phải nộp phí môn bài hằng năm là bao nhiêu?
Pháp luật
Doanh nghiệp có phải nộp lại tờ khai lệ phí môn bài khi nộp phí môn bài hay không? Doanh nghiệp dựa vào căn cứ nào để xác định phí môn bài mà mình phải nộp hằng năm?
Pháp luật
Doanh nghiệp sau khi giải thể có được hoàn lại lệ phí môn bài đã nộp hay không? Doanh nghiệp thực hiện khai lệ phí môn bài như thế nào?
Pháp luật
Nhà xưởng mới đầu tư giai đoạn 2 thì có phải đóng lệ phí môn bài không? Mức thu lệ phí môn bài hàng năm đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lệ phí môn bài
42 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lệ phí môn bài Giấy ủy quyền

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lệ phí môn bài Xem toàn bộ văn bản về Giấy ủy quyền

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào