Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được thuê mua nhà ở xã hội đối với công chức mới nhất là mẫu nào?

Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được thuê mua nhà ở xã hội đối với công chức mới nhất là mẫu nào? Công chức có thu nhập bao nhiêu thì được thuê mua nhà ở xã hội? Để được vay vốn ưu đãi thuê mua nhà ở xã hội tại Ngân hàng Chính sách xã hội thì công chức phải đáp ứng điều kiện gì?

Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được thuê mua nhà ở xã hội đối với công chức mới nhất là mẫu nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 có quy định như sau:

Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
...
5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
...

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD có quy định như sau:

Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội
1. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo Mẫu số 04 (đối với trường hợp là các đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 76 của Luật Nhà ở) hoặc Mẫu số 05 (đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật Nhà ở nhưng không có hợp đồng lao động) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
...

Như vậy, mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được thuê mua nhà ở xã hội đối với công chức mới nhất là Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD, mẫu có dạng như sau:

Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được thuê mua nhà ở xã hội đối với công chức mới nhất là mẫu nào?

Lưu ý:

Trường hợp người đứng đơn đăng ký thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập.

TẢI VỀ: Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được thuê mua nhà ở xã hội đối với công chức.

Công chức có thu nhập bao nhiêu thì được thuê mua nhà ở xã hội?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP như sau:

Điều kiện về thu nhập
1. Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 76 của Luật Nhà ở thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:
a) Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.
b) Thời gian xác định điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.
...

Theo đó, để được thuê mua nhà ở xã hội thì công chức phải đáp ứng điều kiện về thu nhập như sau:

- Đối với người đứng đơn là người độc thân: Không quá 15 triệu đồng/ tháng.

- Đối với người đứng đơn đã kết hôn: Người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập không quá 30 triệu đồng/ tháng.

Lưu ý: Mức thu nhập nêu trên phải được tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được thuê mua nhà ở xã hội đối với công chức mới nhất là mẫu nào?

Công chức có thu nhập bao nhiêu thì được thuê mua nhà ở xã hội? (Hình từ Internet)

Để được vay vốn ưu đãi thuê mua nhà ở xã hội tại Ngân hàng Chính sách xã hội thì công chức phải đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ vào khoản 5 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 có quy định như sau:

Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
...
5. Hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 76 của Luật này mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở; đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này thì được vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
...

Theo đó, công chức thuộc đối tượng được vay vốn ưu đãi tại Ngân hàng chính sách xã hội khi thuê mua nhà ở xã hội.

Theo khoản 1 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP thì để được vay vốn ưu đãi thuê mua nhà ở xã hội tại Ngân hàng chính sách xã hội thì công chức phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Có nguồn thu nhập và có khả năng trả nợ theo cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Có Giấy đề nghị vay vốn để thuê mua nhà ở xã hội;

- Có Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư;

- Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. Ngân hàng Chính sách xã hội, chủ đầu tư và người vay vốn phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm trong Hợp đồng ba bên.

Lưu ý: Cũng theo Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP thì mức vốn cho vay để thuê mua nhà ở xã hội đối với công chức tại Ngân hàng Chính sách xã hội tối đa bằng 80% giá trị Hợp đồng thuê mua nhà;

Trong đó, lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

Thời hạn vay do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng và tối đa không quá 25 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.

Chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:
Thuê mua nhà ở xã hội Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Thuê mua nhà ở xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trường hợp bên thuê mua nhà ở xã hội chết thì giải quyết ra sao?
Pháp luật
Sinh viên đại học có được thuê mua nhà ở xã hội không? Cho thuê mua nhà ở xã hội không đúng đối tượng thì bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Bên thuê mua nhà ở xã hội có được quyền được bán nhà ở xã hội không? Bán nhà ở xã hội có cần phải đáp ứng điều kiện gì không?
Pháp luật
Công chức có phải đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội không? Công chức muốn được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Hộ gia đình thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa muốn xin hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội có phải nộp hồ sơ chứng minh đủ điều kiện được hưởng chính sách hay không?
Pháp luật
Bên thuê mua nhà ở xã hội không trả tiền thuê nhà từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng thì bên cho thuê có được quyền chấm dứt hợp đồng không?
Pháp luật
Sinh viên đại học, cao đẳng có được thuê nhà ở xã hội để ở hay không? Nếu được thì phải thực hiện thủ tục nào?
Pháp luật
Trường hợp sinh viên đại học không có đăng ký tạm trú 1 năm trở lên có đủ điều kiện để được thuê nhà ở xã hội hay không?
Pháp luật
Mẫu Giấy chứng minh đối tượng trong Công an nhân dân được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở? Đối tượng nào được hưởng chính sách?
Pháp luật
Giá bán nhà ở xã hội được xác định trên cơ sở nào? Điều kiện để bán nhà ở xã hội theo quy định mới?
Pháp luật
Hộ gia đình bị thu hồi đất và phải phá dỡ nhà ở có được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
755 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội Thuê mua nhà ở xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội Xem toàn bộ văn bản về Thuê mua nhà ở xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào