Đường đô thị bao gồm những đường nào? Số hiệu của đường đô thị là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền quy định việc quản lý đường đô thị?

Đường đô thị bao gồm những đường nào theo quy định? Số hiệu của đường đô thị là gì theo quy định pháp luật? Cơ quan nào có thẩm quyền quy định việc quản lý đường đô thị theo quy định tại Luật Đường bộ 2024?

Đường đô thị bao gồm những đường nào?

Căn cứ heo quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật Đường bộ 2024 như sau:

Phân loại đường bộ theo cấp quản lý
1. Đường bộ theo cấp quản lý bao gồm: quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường thôn, đường đô thị, đường chuyên dùng và được xác định như sau:
a) Quốc lộ là đường nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền các trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của vùng, khu vực;
b) Đường tỉnh là đường nằm trong địa bàn một tỉnh nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
c) Đường huyện là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện;
d) Đường xã là đường nối trung tâm hành chính của xã với thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc (sau đây gọi là thôn) và điểm dân cư nông thôn hoặc đường nối với xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã;
đ) Đường thôn là đường trong khu vực thôn, đường trục nối thôn với khu vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và cơ sở sản xuất, kinh doanh khác trên địa bàn thôn;
e) Đường đô thị là đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị, bao gồm: đường cao tốc đô thị, đường phố, đường ngõ, ngách, kiệt, hẻm trong đô thị;
g) Đường chuyên dùng là đường chuyên phục vụ giao thông cho một hoặc một số cơ quan, tổ chức, cá nhân và đường nội bộ.
2. Đường địa phương bao gồm: đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn.
...

Theo đó, đường đô thị là đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị. Đường đô thị bao gồm:

- Đường cao tốc đô thị

- Đường phố

- Đường ngõ, ngách, kiệt, hẻm trong đô thị.

Đường đô thị bao gồm những đường nào? Số hiệu của đường đô thị là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền quy định việc quản lý đường đô thị?

Đường đô thị bao gồm những đường nào? Số hiệu của đường đô thị là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền quy định việc quản lý đường đô thị? (Hình từ Internet)

Số hiệu của đường đô thị là gì theo quy định?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 8 Nghị định 165/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Đặt tên, đổi tên, số hiệu đường bộ
1. Tên đường bộ bao gồm chữ “Đường” kèm theo tên quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Luật Đường bộ.
2. Số hiệu đường bộ bao gồm phần ký hiệu bằng chữ cái viết tắt của các loại đường, liền phía sau chữ cái là dấu chấm, số tự nhiên phía sau dấu chấm và được quy định đối với đường cao tốc, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị như sau:
a) Số hiệu của đường cao tốc bao gồm: chữ “CT.” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ cái nếu có;
b) Số hiệu của quốc lộ bao gồm: chữ “QL.” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ cái nếu có;
c) Số hiệu đường tỉnh bao gồm: chữ “ĐT.” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ cái nếu có;
d) Số hiệu đường huyện bao gồm: chữ “ĐH.” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ cái nếu có;
đ) Số hiệu đường đô thị bao gồm: chữ “ĐĐT.” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ cái nếu có.
3. Trường hợp đường thứ hai trở lên sử dụng ký hiệu và số tự nhiên đã đặt cho đường khác thì liền kề sau số tự nhiên phải thêm vào các chữ cái B, C, D để đặt cho đường thứ hai và các đường tiếp theo.
...

Theo đó, số hiệu đường bộ bao gồm phần ký hiệu bằng chữ cái viết tắt của các loại đường, liền phía sau chữ cái là dấu chấm, số tự nhiên phía sau dấu chấm.

Cụ thể, số hiệu của đường đô thị bao gồm: Chữ “ĐĐT.” sau đó là số tự nhiên của đường cần đặt, chữ cái nếu có.

Cơ quan nào có thẩm quyền quy định việc quản lý đường đô thị?

Căn cứ vào khoản 4 Điều 8 Luật Đường bộ 2024 có quy định như sau:

Phân loại đường bộ theo cấp quản lý
...
3. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm quản lý quốc lộ, trừ quốc lộ quy định tại điểm a khoản 4 Điều này và đường gom, đường bên quy định tại điểm c khoản 4 Điều này.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý các loại đường sau đây:
a) Quản lý đường tỉnh, quốc lộ đi qua đô thị loại đặc biệt; quốc lộ khi được phân cấp; tuyến, đoạn tuyến quốc lộ đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng tuyến tránh thay thế phù hợp với quy hoạch mạng lưới đường bộ; tuyến, đoạn tuyến quốc lộ không còn trong quy hoạch mạng lưới đường bộ, trừ trường hợp quốc lộ có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm quốc phòng, an ninh; tuyến, đoạn tuyến quốc lộ được Thủ tướng Chính phủ giao trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, khả năng bố trí nguồn lực của địa phương; tuyến, đoạn tuyến quốc lộ đã được điều chuyển tài sản về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
b) Quy định việc quản lý đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn;
c) Quản lý đường gom, đường bên tách khỏi quốc lộ.
5. Người quản lý, sử dụng đường bộ đối với đường chuyên dùng có trách nhiệm quản lý đường chuyên dùng theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quy định việc quản lý đường đô thị.

Đường đô thị Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Đường đô thị
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đường đô thị bao gồm những đường nào? Số hiệu của đường đô thị là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền quy định việc quản lý đường đô thị?
Pháp luật
Đường đô thị là gì? Trong hệ thống mạng lưới đường đô thị có những loại xe thiết kế nào theo quy định?
Pháp luật
Đường đô thị được chia làm bao nhiêu nhóm chức năng? Khi thiết kế đường đô thị cần phải đảm bảo những yêu cầu chung nào?
Pháp luật
Lòng đường đô thị được hiểu như thế nào? Sử dụng lòng đường đô thị làm nơi để xe phải bảo đảm các yêu cầu nào?
Pháp luật
Hành vi nào bị cấm đối với hoạt động xây dựng khai thác sử dụng đường đô thị? Đường đô thị được hiểu như thế nào?
Pháp luật
Việc đào đường đô thị phục vụ xây dựng, lắp đặt các công trình ngầm phải tuân thủ các quy định nào?
Pháp luật
Tầm nhìn tối thiểu trên bình đồ đường đô thị và bán kính đường cong trên bình đồ đường đô thị phải đảm bảo những yêu cầu kỹ thuật nào?
Pháp luật
Muốn sử dụng tạm thời đường đô thị ngoài mục đích giao thông phải đáp ứng những yêu cầu nào theo quy định?
Pháp luật
Xây dựng, lắp đặt các công trình nổi trên đường đô thị phải đảm bảo những yêu cầu nào? Đường đô thị được bảo trì ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đường đô thị
22 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đường đô thị

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đường đô thị

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào