Mẫu giấy đăng ký thành viên bù trừ trên thị trường chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán?

Cho tôi hỏi: Mẫu giấy đăng ký thành viên bù trừ trên thị trường chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán là mẫu nào? Hồ sơ đăng ký thành viên bù trừ trên thị trường chứng khoán phái sinh gồm những gì? Câu hỏi của anh M từ Bến Tre.

Mẫu giấy đăng ký thành viên bù trừ trên thị trường chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán là mẫu nào?

Mẫu giấy đăng ký thành viên bù trừ trên thị trường chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán được quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 158/2020/NĐ-CP.

Mẫu giấy đăng ký thành viên bù trừ trên thị trường chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán là mẫu nào?

TẢI VỀ Mẫu giấy đăng ký thành viên bù trừ trên thị trường chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán.

Mẫu giấy đăng ký thành viên bù trừ trên thị trường chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán?

Mẫu giấy đăng ký thành viên bù trừ trên thị trường chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký thành viên bù trừ trên thị trường chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán gồm những gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định 158/2020/NĐ-CP, công ty chứng khoán muốn đăng ký làm thành viên bù trừ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

(1) Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp;

(2) Là thành viên giao dịch hoặc thành viên giao dịch đặc biệt trên thị trường chứng khoán phái sinh của Sở giao dịch chứng khoán;

(3) Đáp ứng yêu cầu của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về hạ tầng công nghệ thông tin và quy trình nghiệp vụ cho hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh.

Hồ sơ đăng ký thành viên bù trừ trên thị trường chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán bao gồm các tài liệu được quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định 158/2020/NĐ-CP như sau:

(1) Giấy đăng ký thành viên bù trừ trên thị trường chứng khoán phái sinh;

(2) Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp;

(3) Quyết định chấp thuận tư cách thành viên giao dịch hoặc Quyết định chấp thuận tư cách thành viên giao dịch đặc biệt do Sở giao dịch chứng khoán cấp;

(4) Bản thuyết minh đáp ứng yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin và quy trình nghiệp vụ theo hướng dẫn của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Lưu ý: Hồ sơ đăng ký thành viên bù trừ được lập thành 01 bộ gốc.

Trường hợp tài liệu trong hồ sơ là bản sao thì phải là bản sao từ sổ gốc hoặc được chứng thực.

Hồ sơ này gửi đến Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo hình thức trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam từ chối chấp thuận tư cách thành viên bù trừ trong trường hợp nào?

Trường hợp từ chối chấp thuận tư cách thành viên bù trừ được quy định tại khoản 6 Điều 30 Nghị định 158/2020/NĐ-CP như sau:

Đăng ký thành viên bù trừ
...
5. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức đăng ký làm thành viên bù trừ hoàn thành các công việc theo yêu cầu của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ.
6. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam từ chối chấp thuận tư cách thành viên bù trừ trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức đăng ký thành viên không đáp ứng được các điều kiện làm thành viên bù trừ;
b) Hồ sơ đăng ký làm thành viên bù trừ có tài liệu giả mạo hoặc có thông tin sai sự thật;
c) Tổ chức đăng ký thành viên bù trừ không hoàn thiện thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ trong vòng 90 ngày kể từ ngày Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có thông báo chấp thuận nguyên tắc việc đăng ký thành viên bù trừ.
Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có văn bản gửi tổ chức đăng ký thành viên bù trừ nêu rõ lý do từ chối và thực hiện công bố thông tin trên phương tiện công bố thông tin của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
7. Việc đình chỉ hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên bù trừ, chấm dứt, hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ, các hình thức xử lý vi phạm của thành viên bù trừ và các hoạt động khác liên quan đến thành viên bù trừ thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
8. Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được đăng ký lại làm thành viên bù trừ sau 02 năm kể từ ngày hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện hoặc 03 năm kể từ ngày hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc.

Như vậy, theo quy định, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có quyền từ chối chấp thuận tư cách thành viên bù trừ trong các trường hợp sau đây:

- Tổ chức đăng ký thành viên không đáp ứng được các điều kiện làm thành viên bù trừ;

- Hồ sơ đăng ký làm thành viên bù trừ có tài liệu giả mạo hoặc có thông tin sai sự thật;

- Tổ chức đăng ký thành viên bù trừ không hoàn thiện thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ trong vòng 90 ngày kể từ ngày Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có thông báo chấp thuận nguyên tắc việc đăng ký thành viên bù trừ.

Thành viên bù trừ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cổng giao tiếp trực tuyến của VSDC là gì? Thành viên bù trừ có quyền gì khi tham gia kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến của VSDC?
Pháp luật
Khách hàng của thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán giao dịch chứng khoán hoàn trả các nguồn hỗ trợ đã sử dụng theo trình tự nào?
Pháp luật
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thể là thành viên bù trừ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam hay không?
Pháp luật
Thành viên bù trừ trực tiếp là thành viên như thế nào? Thành viên bù trừ trực tiếp có mức đóng góp vào Quỹ bù trừ ban đầu là bao nhiêu?
Pháp luật
Công ty chứng khoán khi bị hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ có được đăng ký lại làm thành viên bù trừ không?
Pháp luật
Mẫu giấy đăng ký thành viên bù trừ trên thị trường chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán?
Pháp luật
Thành viên bù trừ có được sử dụng chứng khoán để thực hiện ký quỹ cho giao dịch chứng khoán phái sinh không?
Pháp luật
Thành viên bù trừ, thành viên lưu ký là gì? Những quyền lợi khi trở thành thành viên bù trừ, thành viên lưu ký?
Pháp luật
Hồ sơ tự nguyện huỷ bỏ tư cách thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam gồm những gì?
Pháp luật
Bị thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ thì công ty chứng khoán có được hoàn trả tài sản ký quỹ bù trừ hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thành viên bù trừ
292 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thành viên bù trừ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào