Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn cho chữ ký số chuyên dùng là mẫu nào? Thời hạn cấp giấy chứng nhận là bao lâu?
Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn cho chữ ký số chuyên dùng là mẫu nào?
Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn cho chữ ký số chuyên dùng theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
Tải về Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn cho chữ ký số chuyên dùng là mẫu nào? (Hình từ internet)
Thời hạn cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn cho chữ ký số chuyên dùng là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 42 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về quy trình cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng như sau:
Quy trình, thủ tục cấp, tạm đình chỉ, thu hồi, thay đổi nội dung và cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
a) Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan thẩm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng cho tổ chức trong trường hợp tổ chức đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 40 Nghị định này. Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ số chuyên dùng quy định theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp tổ chức không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng có thời hạn tương ứng với giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng nhưng không quá 05 năm.
...
Như vậy, trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng hợp lệ thì:
Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan thẩm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng cho tổ chức trong trường hợp tổ chức đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 40 Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
Lưu ý: Trường hợp tổ chức không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Trường hợp nào làm thay đổi nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng?
Căn cứ theo khoản 5 Điều 42 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về việc thay đổi nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng như sau:
Quy trình, thủ tục cấp, tạm đình chỉ, thu hồi, thay đổi nội dung và cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
...
5. Thay đổi nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
Thay đổi nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng được thực hiện khi tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng thay đổi một trong các thông tin sau: địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng.
Để thay đổi nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức nộp hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng tại Bộ Thông tin và Truyền thông, hồ sơ bao gồm: đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và các văn bản, tài liệu liên quan, là cơ sở cho việc đề nghị thay đổi.
...
Như vậy, nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng thay đổi trong trường hợp tổ chức được cấp giấy chứng nhận thay đổi một trong các nội dung sau:
- Địa chỉ trụ sở;
- Người đại diện theo pháp luật;
- Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ;
- Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NPDT/240704/chu-ky-so-chuyen-dung-1-2.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NPDT/170724/chu-ky-so.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NDBT/nghi-dinh-68-2024-chu-ky-chuyen-dung-cong-vu.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PH/180724/chu-ky-so-8.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NPDT/190724/chu-ky-so-1.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TTN/CHUNG-THU-SO-14.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TTN/CHUNG-THU-SO-11.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổng hợp toàn bộ mẫu đơn dự thầu áp dụng trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư mới nhất hiện nay? Tải về mẫu đơn dự thầu?
- Có xây dựng bảng giá đất bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất không? Bảng giá đất được áp dụng trong trường hợp nào?
- Tổng hợp mẫu giấy ủy quyền sử dụng trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo Thông tư 03 mới nhất?
- Mẫu giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của trung tâm tư vấn pháp luật là mẫu nào? Hồ sơ đăng ký hoạt động phải có bản sao có chứng thực các giấy tờ nào?
- Bảng giá đất được áp dụng cho những trường hợp nào? Bảng giá đất được xây dựng như thế nào theo Luật Đất đai mới?