Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ từ ngày 15/8/2024 như thế nào?

Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ từ ngày 15/8/2024 như thế nào?

Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ từ ngày 15/8/2024 như thế nào?

Ngày 26/06/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ.

Theo đó, Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ; việc cung cấp, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

Căn cứ Điều 2 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định đối tượng áp dụng như sau:

(1) Các cơ quan, tổ chức thuộc các cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập.

(2) Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân và người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

(3) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến hoạt động cung cấp, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ từ ngày 15/8/2024 như thế nào?

Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ từ ngày 15/8/2024 như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Hồ sơ, thủ tục thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như thế nào?

Căn cứ tại Điều 19 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ, thủ tục thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:

- Hồ sơ thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gồm một trong những văn bản sau:

+ Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;

+ Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an.

- Trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ:

+ Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 68/2024/NĐ-CP gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ;

+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ phải làm mất hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và công bố chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi trên trang thông tin điện tử của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ; đồng thời thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.

Các trường hợp nào bị thu hồi chứng thư kỹ thuật số chuyên dùng công vụ từ ngày 15/8/2024?

Căn cứ theo Điều 17 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định các trường hợp thu hồi chứng thư kỹ thuật số chuyên dùng công vụ bao gồm:

- Đối với mọi loại chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ

+ Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;

+ Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

- Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân

+ Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 68/2024/NĐ-CP;

+ Cá nhân thay đổi vị trí công tác mà thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ;

+ Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, từ trần.

- Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức

+ Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 68/2024/NĐ-CP;

+ Cơ quan, tổ chức giải thể, chia tách, sáp nhập.

- Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thiết bị, dịch vụ, phần mềm

+ Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 68/2024/NĐ-CP;

+ Thiết bị, dịch vụ, phần mềm ngừng hoạt động.

Quy định về đăng ký, gửi, nhận yêu cầu chứng thực ra sao?

Căn cứ theo Điều 24 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định đăng ký, gửi, nhận yêu cầu chứng thực như sau:

- Đăng ký dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ

Cơ quan đăng ký dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử là tổ chức trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao (sau đây gọi chung là Cơ quan chuyên trách) làm nhiệm vụ quản lý, kiểm soát việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú theo quy định của pháp luật.

- Gửi, nhận yêu cầu chứng thực

Việc gửi, nhận yêu cầu chứng thực giữa Cơ quan chuyên trách; các Tổ chức cơ yếu trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao với Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ được thực hiện qua Hệ thống quản trị vòng đời chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ công tác phát hành, quản lý hộ chiếu có gắn chíp điện tử.

Lưu ý: Nghị định 68/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2024.

Chữ ký số chuyên dùng
Chữ ký số chuyên dùng công vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
06 hoạt động mà tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ được thực hiện là những hoạt động nào?
Pháp luật
Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn cho chữ ký số chuyên dùng là mẫu nào? Thời hạn cấp giấy chứng nhận là bao lâu?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng là mẫu nào?
Pháp luật
Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ từ ngày 15/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng là mẫu nào?
Pháp luật
Có bị đình chỉ giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng khi thiếu nhân sự quản trị hệ thống không?
Pháp luật
Để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng cần đáp ứng những điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chữ ký số chuyên dùng
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
237 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào