Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân? Trên Giấy chứng nhận thể hiện những thông tin nào?

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân là mẫu nào? Trên Giấy chứng nhận thể hiện những thông tin gì? Giấy chứng nhận đăng ký thuế được cấp lại trong những trường hợp nào theo quy định pháp luật?

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân là mẫu nào?

Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân được quy định tại mẫu số 12-MST ban hành kèm Thông tư 105/2020/TT-BTC.

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân?

TẢI VỀ Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân? Trên Giấy chứng nhận thể hiện những thông tin nào?

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế thể hiện những thông tin nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 8 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân:

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế
Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế được cấp cho người nộp thuế theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 34 Luật Quản lý thuế và các quy định sau:
...
2. Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân
a) “Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân” mẫu số 12-MST ban hành kèm theo Thông tư này được cơ quan thuế cấp cho cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định tại Điểm b.1, b.2, b.4, b.5 Khoản 9 Điều 7 Thông tư này.
...

Và khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
1. Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định. Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:
a) Tên người nộp thuế;
b) Mã số thuế;
c) Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;
d) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
...

Theo đó, trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế sẽ có tối thiểu các thông tin sau đây:

(1) Tên người nộp thuế;

(2) Mã số thuế;

(3) Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh;

Số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh;

Thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;

(4) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Cũng theo quy định này thì giấy chứng nhận đăng ký thuế sẽ được cấp cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế.

Giấy chứng nhận đăng ký thuế được cấp lại trong trường hợp nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019 qy định về cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế:

Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
...
3. Trường hợp bị mất, rách, nát, cháy giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, cơ quan thuế cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của người nộp thuế theo quy định.

Và Điều 9 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế như sau:

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế
Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế được cấp lại theo quy định tại Khoản 3 Điều 34 Luật Quản lý thuế và các quy định sau:
1. Trường hợp bị mất, rách, nát, cháy Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân, Thông báo mã số thuế, Thông báo mã số thuế người phụ thuộc, người nộp thuế gửi Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Thông báo mã số thuế mẫu số 13-MST ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
2. Cơ quan thuế thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân, Thông báo mã số thuế, Thông báo mã số thuế người phụ thuộc trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Theo quy định nêu trên thì Giấy chứng nhận đăng ký thuế được cấp lại trong các trường hợp sau đây:

- Giấy chứng nhận đăng ký thuế bị mất,

- Giấy chứng nhận đăng ký thuế bị rách, nát,

- Giấy chứng nhận đăng ký thuế bị cháy.

Trong các trường hợp này, người nộp thuế có thể gửi Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

TẢI VỀ mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế (mẫu số 13-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.)

Cơ quan thuế có trách nhiệm thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế cho cá nhân trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Giấy chứng nhận đăng ký thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mất giấy chứng nhận đăng ký thuế thì xin cấp lại trong bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Mã số thuế được cấp riêng hay chung với giấy chứng nhận đăng ký thuế? Người nộp thuế phải sử dụng mã số thuế thế nào?
Pháp luật
Người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan chi trả thu nhập khi nào? Giấy chứng nhận đăng ký thuế cấp cho cá nhân có thông tin nào?
Pháp luật
Đăng ký thuế để khấu trừ thuế và nộp thuế thay thì cơ quan thuế có cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế không?
Pháp luật
Mẫu công văn giải trình về việc mất giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp? Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu Tờ khai đăng ký thuế trong hồ sơ đăng ký thuế lần đầu theo Thông tư 105? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký thuế có thông tin về mã số thuế không? Thay đổi thông tin đăng ký thuế thì phải thông báo trong mấy ngày?
Pháp luật
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế đã bị mất như thế nào? Nộp hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế ở đâu?
Pháp luật
Mẫu bảng kê các địa điểm kinh doanh, kho hàng kèm theo tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT hoặc 02-ĐK-TCT?
Pháp luật
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân không kinh doanh có thu nhập từ tiền lương do Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả?
Pháp luật
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân? Trên Giấy chứng nhận thể hiện những thông tin nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận đăng ký thuế
577 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận đăng ký thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận đăng ký thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào