Mẫu đơn miễn học phí dùng cho cha mẹ trẻ em mầm non theo Nghị định 81? Giáo dục mầm non gồm mẫu giáo không?

Trẻ em mầm non có thuộc đối tượng được miễn học phí theo Nghị định 81? Mẫu đơn miễn học phí dùng cho cha mẹ, người giám hộ trẻ em mầm non theo Nghị định 81 là gì? Giáo dục mầm non gồm giáo dục mẫu giáo đúng không?

Trẻ em mầm non có thuộc đối tượng được miễn học phí theo Nghị định 81?

Căn cứ tại Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về các đối tượng được miễn phí gồm:

Đối tượng được miễn học phí
1. Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.
3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
4. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
5. Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
6. Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).
7. Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sỹ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sỹ quan, binh sĩ tại ngũ.
8. Học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền được miễn học phí từ năm học 2022 - 2023 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2022).
9. Học sinh trung học cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 Điều này được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2025).
10. Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
11. Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
12. Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
13. Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
14. Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.
15. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
16. Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.
17. Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.
18. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
19. Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Như vậy, trẻ em mầm non trong các trường hợp sau đây được miễn học phí theo Nghị định 81:

- Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

- Trẻ em học mẫu giáo khuyết tật.

- Trẻ em học mẫu giáo không có nguồn nuôi dưỡng.

- Trẻ em học mẫu giáo có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

- Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

- Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).

- Trẻ em mầm non là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sỹ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sỹ quan, binh sĩ tại ngũ.

- Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.

>>> Mới đây, trong phiên họp Bộ Chính trị ngày 28/02/2025, Bộ Chính trị thống nhất cao chủ trương thực hiện mạnh mẽ, quyết liệt, nhanh chóng hơn nữa các nội dung của Nghị quyết 18-NQ/TW 2017 trong năm 2025, trong đó miễn toàn bộ học phí cho học sinh từ mầm non đến hết trung học phổ thông công lập

Xem thêm: BỘ CHÍNH TRỊ QUYẾT ĐỊNH MIỄN HỌC PHÍ CHO HỌC SINH PHỔ THÔNG CÔNG LẬP

Mẫu đơn miễn học phí dùng cho cha mẹ trẻ em mầm non theo Nghị định 81? Giáo dục mầm non gồm mẫu giáo không?

Mẫu đơn miễn học phí dùng cho cha mẹ trẻ em mầm non theo Nghị định 81? Giáo dục mầm non gồm mẫu giáo không? (Hình từ Internet)

Mẫu đơn miễn học phí dùng cho cha mẹ, người giám hộ trẻ em mầm non theo Nghị định 81 là gì?

Căn cứ tại Phụ lục II được ban hành kèm theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định Mẫu Đơn đề nghị miễn giảm học phí dùng cho cha mẹ (hoạch người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, có dạng:

đơn miễn giảm học phí

Xem và tải về Mẫu Đơn miễn giảm học phí dùng cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo theo Nghị định 81

Tải về

Giáo dục mầm non gồm giáo dục mẫu giáo đúng không?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 6 Luật giáo dục 2019 quy định về hệ thống giáo dục quốc dân như sau:

.Hệ thống giáo dục quốc dân
1. Hệ thống giáo dục quốc dân là hệ thống giáo dục mở, liên thông gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.
2. Cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
a) Giáo dục mầm non gồm giáo dục nhà trẻ và giáo dục mẫu giáo;
b) Giáo dục phổ thông gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông;
c) Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác;
d) Giáo dục đại học đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ và trình độ tiến sĩ.

Như vậy, giáo dục mầm non gồm giáo dục nhà trẻ và giáo dục mẫu giáo.

Trong đó, cơ sở giáo dục mầm non bao gồm:

- Nhà trẻ, nhóm trẻ độc lập nhận trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 03 tuổi;

- Trường mẫu giáo, lớp mẫu giáo độc lập nhận trẻ em từ 03 tuổi đến 06 tuổi;

- Trường mầm non, lớp mầm non độc lập là cơ sở giáo dục kết hợp nhà trẻ và mẫu giáo, nhận trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 06 tuổi.

0 lượt xem
Miễn học phí
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đơn miễn học phí dùng cho cha mẹ trẻ em mầm non theo Nghị định 81? Giáo dục mầm non gồm mẫu giáo không?
Pháp luật
Miễn học phí cho học sinh từ mầm non đến hết THPT công lập trên cả nước từ năm học 2025-2026?
Pháp luật
Các đối tượng nào được miễn học phí theo Nghị định 81? Mẫu đơn miễn giảm học phí cho học sinh phổ thông?
Pháp luật
BỘ CHÍNH TRỊ QUYẾT ĐỊNH MIỄN HỌC PHÍ CHO HỌC SINH PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
Pháp luật
Bố đi nghĩa vụ quân sự có con là học sinh tiểu học có được miễn học phí không? Nếu có thì phải thực hiện thủ tục như thế nào?
Pháp luật
Con của bộ đội đang công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì có được miễn học phí không?
Pháp luật
Trẻ em mầm non ở xã Đakrông có được miễn học phí không? Hồ sơ, thủ tục thực hiện miễn học phí cần những gì?
Pháp luật
Các chính sách dành cho đối tượng được miễn học phí, giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí, hỗ trợ chi phí học tập được quy định như thế nào trong pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Con của sĩ quan, công nhân viên quốc phòng có được miễn học phí hay không? Đối tượng nào thì không phải đóng học phí theo quy định?
Pháp luật
Miễn học phí cho học sinh từ mầm non đến lớp 12 do ảnh hưởng bởi bão Yagi - Xem xét hỗ trợ sau bão?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Miễn học phí

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Miễn học phí

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào