Mẫu đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay dân dụng hiện nay là mẫu nào?

Cho tôi hỏi Cảng vụ hàng không giao đất, cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay dân dụng dựa trên những căn cứ nào? Mẫu đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay dân dụng hiện nay là mẫu nào? Câu hỏi của anh T.Q.N từ Đồng Nai.

Cảng vụ hàng không giao đất, cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay dân dụng dựa trên những căn cứ nào?

Theo quy định tại Điều 91c Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 29 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP) thì Cảng vụ hàng không giao đất, cho thuê đất dựa trên những căn cứ sau đây:

(1) Giấy chứng nhận do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp cho Cảng vụ hàng không;

(2) Phân loại và hình thức giao đất, cho thuê đất theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 156 của Luật Đất đai 2013;

(3) Quy hoạch cảng hàng không, sân bay đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

(4) Chủ đầu tư xây dựng cảng hàng không, sân bay hoặc công trình tại cảng hàng không, sân bay được xác định theo quy định của pháp luật;

(5) Nhu cầu sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất được thể hiện trong dự án đầu tư đã được phê duyệt, đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất;

(6) Hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất theo quy định.

Mẫu đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay dân dụng hiện nay là mẫu nào?

Cảng vụ hàng không giao đất, cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay dân dụng dựa trên những căn cứ nào? (Hình từ Internet)

Mẫu đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay dân dụng hiện nay là mẫu nào?

Mẫu đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay dân dụng được quy định tại khoản 2 Điều 91c Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 29 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP) như sau:

Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay dân dụng
...
2. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện hoặc bằng các hình thức khác đến Cảng vụ hàng không. Hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất bao gồm:
a) Đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản thuyết minh dự án đầu tư;
c) Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định;
d) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu chính) văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc văn bản chấp thuận đầu tư hoặc văn bản phê duyệt dự án đầu tư hoặc văn bản xác nhận kết quả đấu thầu dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, mẫu đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay dân dụng được quy định theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 148/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm b khoản 4 Điều 5 Nghị định 10/2023/NĐ-CP)

Mẫu đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay dân dụng hiện nay là mẫu nào?

TẢI VỀ mẫu đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay dân dụng tại đây.

Thời hạn giải quyết thủ tục giao đất, cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay dân dụng là bao lâu?

Thời hạn giải quyết thủ tục giao đất, cho thuê đất được quy định tại khoản 3 Điều 91c Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 29 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP) như sau:

Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay dân dụng
...
3. Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cảng vụ hàng không thông báo bằng văn bản lý do từ chối việc giao đất, cho thuê đất cho tổ chức đề nghị hoặc ban hành quyết định giao đất theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; tổ chức bàn giao đất trên thực địa và lập biên bản bàn giao theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Đối với trường hợp thuê đất thì trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, Cảng vụ hàng không ban hành quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Cảng vụ hàng không kèm theo quyết định cho thuê đất, hồ sơ đề nghị cho thuê đất quy định tại khoản 2 Điều này, người có thẩm quyền theo quy định có trách nhiệm ban hành đơn giá thuê đất. Người được cho thuê đất nộp tiền thuê đất theo thông báo của cơ quan thuế.
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được đơn giá thuê đất, Cảng vụ hàng không ký hợp đồng thuê đất theo Mẫu số 05, tiến hành bàn giao đất trên thực địa và lập biên bản bàn giao theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
...

Như vậy, theo quy định, thời hạn giải quyết thủ tục giao đất, cho thuê đất tại cảng hàng không, sân bay dân dụng ;là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Cảng hàng không
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không phải đáp ứng những điều kiện nào để được cấp giấy phép?
Pháp luật
Các dịch vụ hàng không nào được cung cấp tại cảng hàng không, sân bay? Những điều kiện cần bảo đảm khi hãng hàng không tự cung cấp dịch vụ?
Pháp luật
Khung giá cho thuê mặt bằng sân bay quốc tế tân sơn nhất 2024? Quy định về phân loại mặt bằng tại sân bay ra sao?
Pháp luật
Thế nào là cảng hàng không? Phân biệt cảng hàng không và sân bay? Danh sách các cảng hàng không ở Việt Nam?
Pháp luật
Ban Chỉ đạo triển khai dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành hoạt động theo nguyên tắc nào? Ban Chỉ đạo triển khai dự án có nhiệm vụ như thế nào?
Pháp luật
Triển khai gói thầu số 5.10 dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành? Thời gian thực hiện Gói thầu số 5.10 là bao lâu?
Pháp luật
Chỉ đạo mới nhất về dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành của Thủ tướng Chính phủ là như thế nào?
Pháp luật
Đường giao thông nội cảng là gì? Doanh nghiệp cảng hàng không có phải xây dựng và bảo trì đường giao thông nội cảng ngoài sân bay không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn áp dụng từ ngày 15/02/2024?
Pháp luật
Dịch vụ phi hàng không là gì? Việc lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không phải thực hiện theo nguyên tắc nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cảng hàng không
326 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cảng hàng không
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào