Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm do bị mất mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
- Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm do bị mất mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
- Hồ sơ đề nghị Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm do bị mất gồm các giấy tờ nào?
- Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có được chuyển nhượng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm không?
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm do bị mất mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm do bị mất mới nhất hiện nay được quy định tại Mẫu số 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 88/2014/NĐ-CP như sau:
Tải mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm do bị mất mới nhất hiện nay: TẠI ĐÂY.
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm do bị mất mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm do bị mất gồm các giấy tờ nào?
Hồ sơ đề nghị Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm do bị mất gồm các giấy tờ được quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 88/2014/NĐ-CP như sau:
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được cấp lại trong những trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bị mất hoặc bị hư hỏng;
b) Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu và tiếp tục đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 đến Khoản 7 Điều 14 Nghị định này.
2. Quy trình, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này:
a) Hồ sơ gồm:
- Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (trừ trường hợp bị mất);
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
b) Trong thời hạn năm (5) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Bộ Tài chính xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
3. Quy trình, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
- Các văn bản, tài liệu chứng minh doanh nghiệp tiếp tục đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 đến Khoản 7 Điều 14 Nghị định này.
b) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính thẩm định, xem xét hồ sơ để cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm do bị mất gồm các giấy tờ gồm: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có được chuyển nhượng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm không?
Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có được chuyển nhượng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm không, thì theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 88/2014/NĐ-CP như sau:
Các hành vi nghiêm cấm
1. Sửa chữa, tẩy xóa, giả mạo các tài liệu trong hồ sơ đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
2. Sửa chữa, tẩy xóa, giả mạo Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
3. Cho thuê, hoặc chuyển nhượng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
4. Cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm khi không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.
5. Đòi hỏi hoặc nhận tiền hoặc nhận bất kỳ lợi ích nào từ tổ chức được xếp hạng tín nhiệm ngoài khoản chi phí dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đã được thỏa thuận trong hợp đồng xếp hạng tín nhiệm đã ký kết.
6. Sử dụng kết quả xếp hạng tín nhiệm và kết quả phát hành công cụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm để làm căn cứ xác định chi phí dịch vụ xếp hạng tín nhiệm.
7. Thông đồng, móc nối với tổ chức được xếp hạng tín nhiệm làm ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng tín nhiệm.
8. Làm sai lệch kết quả xếp hạng tín nhiệm.
9. Công bố thông tin về kết quả xếp hạng tín nhiệm khi không có hợp đồng xếp hạng tín nhiệm với tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
10. Chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm trong các trường hợp xảy ra xung đột lợi ích quy định tại Điều 38 Nghị định này.
11. Tổ chức được xếp hạng tín nhiệm thực hiện các hành vi sau:
a) Cản trở chuyên viên phân tích thực hiện hoạt động xếp hạng tín nhiệm;
b) Cung cấp sai lệch, không trung thực thông tin, tài liệu liên quan đến việc xếp hạng tín nhiệm;
c) Đe dọa, mua chuộc, hối lộ, thông đồng với chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm hoặc doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm để làm sai lệch kết quả xếp hạng tín nhiệm.
Theo quy định trên thì việc chuyển nhượng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm là hành vi bị nghiêm cấm.
Cho nên doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm không được chuyển nhượng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Ngoại giao Việt Nam là gì? Tiêu chuẩn xét tặng đối với cá nhân công tác trong ngành Ngoại giao là gì?
- Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở ngành Kiểm sát nhân dân là gì? Thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu?
- Tổ chức chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại cần đáp ứng những điều kiện nào?
- Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu đối với dự án đầu tư có sử dụng đất theo phương thức 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ gồm những gì?
- Nội dung kiểm tra hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất gồm những gì?