Mẫu đơn đề nghị bồi thường đất đai mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu đơn đề nghị bồi thường đất đai như thế nào?
Mẫu đơn đề nghị bồi thường đất đai mới nhất?
Khi cần yêu cầu bồi thường liên quan đến việc thu hồi hoặc giải phóng mặt bằng, việc nắm rõ Mẫu đơn đề nghị bồi thường đất đai là vô cùng cần thiết.
Mẫu đơn đề nghị bồi thường đất đai thường phải được soạn thảo đầy đủ, chính xác các thông tin pháp lý cần thiết, giúp quá trình yêu cầu bồi thường trở nên minh bạch và hiệu quả hơn. Để giúp người dân hoặc tổ chức hiểu rõ hơn về cách lập mẫu đơn đề nghị bồi thường đất đai, sau đây là cách viết.
Dưới đây là mẫu đơn đề nghị bồi thường đất đai mới nhất:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------- ....... , ngày ..... tháng ..... năm ...... ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỒI THƯỜNG ĐẤT ĐAI (V/v: Đề nghị tiến hành bồi thường đất đai theo Quyết định/Bản án số........ của ..................) Kính gửi: CÔNG TY:............................................... (hoặc) ÔNG/BÀ:....................................... (hoặc) ỦY BAN NHÂN DÂN:......................... Địa chỉ:...................................................... - Căn cứ Luật đất đai năm 2024; - Căn cứ Quyết định/Bản án số .......... ngày ..... tháng ..... năm ...... của ..............; Tôi tên là: ............................................................................................................... Sinh năm: ................................................................................................................ CMND/CCCD số: ....................... do Công an ................. cấp ngày ............ Hộ khẩu thường trú: ................................................................................................. Hiện đang cư trú tại: ................................................................................................. Số điện thoại liên hệ: ................................................................................................. (Nếu là tổ chức, trình bày nội dung thông tin như sau): CÔNG TY: ............................................................................................................... Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:............................Do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày......tháng.......năm............ Trụ sở chính: ............................................................................. Mã số thuế: ................................................................................................. Số điện thoại liên hệ: ...............................................Số Fax (nếu có):.......................... Người đại diện theo pháp luật: Ông...............................Chức vụ:.............................. CMND/CCCD số:.............................do Công an.........................Cấp ngày................... Số điện thoại liên hệ: ................................................................................................. Đại diện theo::................................................................................................................... Là: đối tượng được bồi thường đất theo Quyết định/Bản án số .................. ngày ..... tháng ..... năm ...... về việc ................. (ví dụ: tổ chức bồi thường đất đai khi thu hồi đất). Xem thêm... >> Mẫu đơn đề nghị bồi thường đất đai: Tải về |
*Lưu ý: Mẫu đơn đề nghị bồi thường đất đai chỉ mang tính chất tham khảo!
Mẫu đơn đề nghị bồi thường đất đai mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu đơn đề nghị bồi thường đất đai như thế nào? (Hình ảnh Internet)
Hướng dẫn viết mẫu đơn đề nghị bồi thường đất đai như thế nào?
Để soạn thảo mẫu đơn đề nghị bồi thường đất đai đúng chuẩn, có thể tham khảo các bước hướng dẫn dưới đây:
(1) Quốc hiệu và Tiêu ngữ
Viết quốc hiệu và tiêu ngữ ở đầu đơn, căn giữa trang:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày, tháng, năm viết đơn nằm bên dưới tiêu ngữ, căn phải trang.
(2) Tên đơn
Tiêu đề ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỒI THƯỜNG ĐẤT ĐAI viết in hoa và căn giữa, có thể ghi thêm nội dung tóm tắt ở dưới, ví dụ: “(V/v: Đề nghị bồi thường đất đai khi thu hồi đất theo Quyết định/Bản án số …)”.
(3) Phần kính gửi
Ghi rõ đơn vị hoặc cơ quan tiếp nhận đơn, như:
Kính gửi: UBND huyện/quận/ tỉnh hoặc tên cơ quan, cá nhân chịu trách nhiệm bồi thường.
(4) Thông tin người làm đơn
Điền thông tin của cá nhân hoặc tổ chức làm đơn:
Họ tên, ngày sinh, số CMND/CCCD, ngày cấp, nơi cấp (hoặc thông tin tổ chức, mã số thuế, đại diện pháp luật).
Địa chỉ thường trú và chỗ ở hiện tại.
Thông tin liên hệ: Số điện thoại, email (nếu có).
(5) Trình bày lý do và nội dung yêu cầu
Nêu lý do yêu cầu bồi thường: Trình bày về sự kiện dẫn đến việc cần bồi thường, ví dụ: “Do cơ quan đã thu hồi diện tích đất của tôi để thực hiện dự án công cộng…”.
Căn cứ pháp lý: Ghi rõ số Quyết định hoặc Bản án của cơ quan có thẩm quyền về việc thu hồi đất.
Yêu cầu bồi thường: Đề nghị bồi thường theo quy định, kèm số tiền, loại hình bồi thường hoặc hỗ trợ khác (nếu có).
(6) Cam kết và chữ ký
Kết thúc đơn với lời cam kết về tính chính xác của thông tin cung cấp và cam đoan chịu trách nhiệm nếu có sai sót.
Cuối cùng, ký và ghi rõ họ tên người làm đơn ở bên dưới.
Thời gian chi trả bồi thường cho người dân bị thu hồi đất là bao lâu?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 94 Luật Đất đai 2024 quy định về kinh phí và chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư như sau:
Kinh phí và chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Nhà nước bảo đảm. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm: tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất; chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí khác.
...
3. Việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành, cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện bồi thường phải chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản;
b) Trường hợp cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện bồi thường chậm chi trả thì khi thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản, ngoài tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả.
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có trách nhiệm phê duyệt phương án chi trả bồi thường chậm cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản. Kinh phí chi trả bồi thường chậm được lấy từ ngân sách của cấp phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Như vậy, theo quy định trên, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành phải thực hiện bồi thường phải chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?