Mẫu đơn khiếu nại bồi thường về đất mới nhất là mẫu nào? Hướng dẫn cách điền Mẫu đơn khiếu nại bồi thường về đất?

Hiện nay Mẫu đơn khiếu nại bồi thường về đất mới nhất là mẫu nào? Hướng dẫn cách điền Mẫu đơn khiếu nại bồi thường về đất? Người làm đơn khiếu nại bồi thường về đất bằng đơn thì cần phải thực hiện những gì?

Mẫu đơn khiếu nại bồi thường về đất mới nhất là mẫu nào? Hướng dẫn cách điền Mẫu đơn khiếu nại bồi thường về đất?

Hiện nay, pháp luật không có quy định về Mẫu đơn khiếu nại đền bù, bồi thường về đất.

Tuy nhiên, bồi thường về đất được pháp luật quy định là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất của diện tích đất thu hồi cho người có đất thu hồi.

(Nội dung được quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Đất đai 2024)

Do đó, có thể tham khảo qua mẫu đơn khiếu nại tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 124/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

đơn khiếu nại

Mẫu đơn khiếu nại bồi thường về đất mới nhất tại đây Tải về

Hướng dẫn cách viết mẫu đơn khiếu nại bồi thường về đất như sau:

(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.

(2) Họ, tên và địa chỉ của người khiếu nại:

- Nếu là người đại diện của cơ quan, tổ chức thực hiện việc khiếu nại thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình được đại diện;

- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ cơ quan, tổ chức, cá nhân ủy quyền.

(3) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.

(4) Tên và địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại.

(5) Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về việc gì (ghi rõ khiếu nại lần đầu hoặc lần hai).

(6) Ghi tóm tắt nội dung khiếu nại; ghi rõ cơ sở của việc khiếu nại; yêu cầu giải quyết khiếu nại.

Mẫu đơn khiếu nại bồi thường về đất mới nhất là mẫu nào? Hướng dẫn cách điền Mẫu đơn khiếu nại bồi thường về đất?

Mẫu đơn khiếu nại bồi thường về đất mới nhất là mẫu nào? Hướng dẫn cách điền Mẫu đơn khiếu nại bồi thường về đất? (Hình từ Internet)

Người làm đơn khiếu nại bồi thường về đất bằng đơn thì cần phải thực hiện những gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Luật Khiếu nại 2011 có quy định như sau:

Hình thức khiếu nại
1. Việc khiếu nại được thực hiện bằng đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp.
2. Trường hợp khiếu nại được thực hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
...

Theo đó, nếu trường hợp người làm đơn khiếu nại bồi thường về đất bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ những nội dung sau:

- Ngày, tháng, năm khiếu nại;

- Tên, địa chỉ của người khiếu nại;

- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại;

- Nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại

- Yêu cầu giải quyết của người khiếu nại.

Ngoài ra, đơn khiếu nại bồi thường về đất phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.

Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp thì trường hợp nào sẽ được bồi thường về đất?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 96 Luật Đất đai 2024 có quy định như sau:

Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 95 của Luật này thì được bồi thường bằng đất nông nghiệp hoặc bằng tiền hoặc bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở.
...

Theo đó, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường dưới đây thì sẽ được bồi thường bằng đất nông nghiệp hoặc bằng tiền hoặc bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở, như sau:

- Các trường hợp được bồi thường về đất bao gồm:

+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hằng năm;

+ Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là chùa, đình, đền, miếu, am, nhà thờ họ, công trình tín ngưỡng khác; đất nông nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật Đất đai 2024 và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng;

+ Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật Đất đai 2024;

+ Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước cho phép hoạt động đang sử dụng đất mà không phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê; không phải là đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 trở về sau;

+ Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

+ Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận thừa kế quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

+ Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

+ Tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

- Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 95 Luật Đất đai 2024 được bồi thường về đất khi có một trong các điều kiện sau đây:

+ Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

+ Có quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất hoặc quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Có một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất làm căn cứ để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai 2024;

+ Nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật từ người có quyền sử dụng đất hợp pháp nhưng chưa hoàn thành thủ tục đăng ký đất đai;

+ Được sử dụng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất mà người trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Bồi thường về đất Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Bồi thường về đất
Đơn khiếu nại
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người dân có được bồi thường khi tự nguyện trả lại đất không? Có được bồi thường về tài sản trên đất không?
Pháp luật
Có được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất trong trường hợp cá nhân sử dụng đất đã chết hay không?
Pháp luật
Mẫu đơn khiếu nại về quy hoạch sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện mới nhất là mẫu nào? Tải về mẫu ở đâu?
Pháp luật
Mẫu đơn khiếu nại bồi thường về đất mới nhất là mẫu nào? Hướng dẫn cách điền Mẫu đơn khiếu nại bồi thường về đất?
Pháp luật
Mẫu đơn khiếu nại nghĩa vụ quân sự mới nhất? Tải về mẫu đơn khiếu nại nghĩa vụ quân sự mới nhất ở đâu?
Pháp luật
Tiền bồi thường về đất ở không đủ so với giá trị của một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ thế nào theo Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Có bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất đối với đất nhận khoán để sản xuất nông nghiệp không?
Pháp luật
Mẫu đơn khiếu nại hàng xóm gây ô nhiễm môi trường? Hướng dẫn cách viết Đơn khiếu nại đúng chuẩn?
Pháp luật
Người sử dụng đất có được bồi thường chi phí san lấp mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh không?
Pháp luật
Không có giấy tờ xác định diện tích đất thì tiền bồi thường về đất đối với trường hợp đồng quyền sử dụng tại tỉnh Hà Giang được phân chia như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bồi thường về đất
137 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bồi thường về đất Đơn khiếu nại

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bồi thường về đất Xem toàn bộ văn bản về Đơn khiếu nại

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào