Mẫu đề nghị không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu nhưng phải tái nhập khẩu trở lại Việt Nam?

Mẫu đề nghị không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu nhưng phải tái nhập khẩu trở lại Việt Nam? Hàng hóa xuất khẩu nhưng phải tái nhập khẩu trở lại Việt Nam có thuộc đối tượng kiểm tra trước, hoàn thuế sau?

Mẫu đề nghị không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu nhưng phải tái nhập khẩu trở lại Việt Nam là mẫu nào?

Mẫu đề nghị không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu nhưng phải tái nhập khẩu trở lại Việt Nam được quy định tại Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC như sau:

Hồ sơ hải quan khi làm thủ tục hải quan
6. Hồ sơ hải quan đối với trường hợp không thu thuế
...
b) Đối với hàng hóa xuất khẩu nhưng phải tái nhập khẩu trở lại Việt Nam:
Công văn đề nghị không thu thuế theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục IIa ban hành kèm Thông tư này.
Trường hợp thực hiện hồ sơ giấy, người nộp thuế nộp công văn đề nghị không thu thuế theo mẫu số 05/CVĐNKTT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này, trong đó nêu rõ số tờ khai hải quan tái nhập, số tờ khai hải quan xuất khẩu, số hợp đồng, số chứng từ thanh toán (nếu có), cam kết của người nộp thuế về việc hàng hóa chưa qua sử dụng, gia công, chế biến ở nước ngoài: 01 bản chính;
...

Theo đó, mẫu đề nghị không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu nhưng phải tái nhập khẩu trở lại Việt Nam là Mẫu số 05/CVĐNKTT/TXNK ban hành kèm theo Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC thay thế cho Phụ lục VI Thông tư 38/2015/TT-BTC.

Tải về Mẫu đề nghị không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu nhưng phải tái nhập khẩu trở lại Việt Nam

Hàng hóa xuất khẩu nhưng phải tái nhập khẩu trở lại Việt Nam có thuộc đối tượng kiểm tra trước, hoàn thuế sau?

Các trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau được quy định tại Điều 129 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 63 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC như sau:

Thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế
....
4. Hồ sơ kiểm tra trước, hoàn thuế sau
a) Các trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau bao gồm:
a.1) Các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012; khoản 2 Điều 41 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP;
a.2) Người nộp thuế trong thời gian 12 (mười hai) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế được cơ quan hải quan xác định có hành vi vi phạm về hải quan đã bị xử lý quá 02 (hai) lần (bao gồm cả hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu) với mức phạt tiền vượt thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
a.3) Người nộp thuế trong thời gian 24 (hai mươi bốn) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế được cơ quan hải quan xác định đã bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận thuế, buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
a.4) Người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP;
a.5) Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;
a.6) Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả lại nước ngoài (hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan), hàng hóa xuất khẩu nhưng phải tái nhập khẩu trở lại Việt Nam không cùng một cửa khẩu.
...

Theo đó, hàng hóa xuất khẩu nhưng phải tái nhập khẩu trở lại Việt Nam không cùng một cửa khẩu thuộc đối tượng kểm tra trước, hoàn thuế sau.

Mẫu đề nghị không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu nhưng phải tái nhập khẩu trở lại Việt Nam?

Mẫu đề nghị không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu nhưng phải tái nhập khẩu trở lại Việt Nam? (Hình từ Internet)

Không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong trường hợp nào?

Không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 37a Nghị định 134/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định như sau:

- Không thu thuế đối với hàng hóa thuộc đối tượng hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế, cụ thể như sau:

+ Hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập theo quy định tại Điều 33 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

+ Hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất theo quy định tại Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

+ Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất theo quy định tại Điều 35 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

+ Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm theo quy định tại Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

+ Đối với trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế theo quy định tại Điều 37 Nghị định 134/2016/NĐ-CP

- Không thu thuế đối với hàng hóa không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu, cụ thể như sau:

+ Hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập theo quy định tại Điều 33 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

+ Hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất theo quy định tại Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

Hàng hóa xuất khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu biên bản chứng nhận việc lấy mẫu để trưng cầu giám định đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu đề nghị không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu nhưng phải tái nhập khẩu trở lại Việt Nam?
Pháp luật
Mẫu phiếu đề nghị kiểm tra thực tế hàng hóa đối với sản xuất hàng hóa xuất khẩu là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?
Pháp luật
Cơ sở kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu? Mẫu bảng khai báo xuất xứ của nhà cung cấp nguyên liệu trong nước là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu bảng kê khai tính thuế đối với phế liệu, phế phẩm trong định mức thực tế để sản xuất hàng xuất khẩu là mẫu nào?
Pháp luật
Thời hạn tái chế hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập? Hàng tái chế không tái xuất được thì xử lý thế nào?
Pháp luật
Sửa đổi CO mẫu EUR 1 đối với hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam sang Anh theo UKVFTA bằng cách nào?
Pháp luật
Có được sửa đổi Danh mục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu khi phát hiện Danh mục miễn thuế thông báo với cơ quan hải quan có sai sót?
Pháp luật
Đã có Công văn 3748/TCHQ-GSQL năm 2024 hướng dẫn thủ tục hải quan khi hệ thống gặp sự cố? Tải toàn văn Công văn 3748 ở đâu?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu và hàng hoá nhập khẩu là những hàng hoá có nguồn gốc từ đâu theo quy định pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hàng hóa xuất khẩu
79 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hàng hóa xuất khẩu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hàng hóa xuất khẩu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào