Mẫu Danh sách người đại diện theo ủy quyền trong đăng ký doanh nghiệp mới nhất 2023? Tải Mẫu Danh sách theo Thông tư 01 ở đâu?
Mẫu Danh sách người đại diện theo ủy quyền trong đăng ký doanh nghiệp mới nhất ra sao?
Căn cứ Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.
Mẫu Danh sách người đại diện theo ủy quyền mới nhất hiện nay là Mẫu tại Phụ lục I-10 ban hành Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
Tải Mẫu Danh sách người đại diện theo ủy quyền Tại đây.
Mẫu Danh sách người đại diện theo ủy quyền trong đăng ký doanh nghiệp mới nhất 2023? Tải Mẫu Danh sách theo Thông tư 01 ở đâu?
Quy định hiện nay về người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu doanh nghiệp ra sao?
Căn cứ quy định tại Điều 14 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức
1. Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức phải là cá nhân được ủy quyền bằng văn bản nhân danh chủ sở hữu, thành viên, cổ đông đó thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật này.
2. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì việc cử người đại diện theo ủy quyền thực hiện theo quy định sau đây:
a) Tổ chức là thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có sở hữu ít nhất 35% vốn điều lệ có thể ủy quyền tối đa 03 người đại diện theo ủy quyền;
b) Tổ chức là cổ đông công ty cổ phần có sở hữu ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông có thể ủy quyền tối đa 03 người đại diện theo ủy quyền.
3. Trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức cử nhiều người đại diện theo ủy quyền thì phải xác định cụ thể phần vốn góp, số cổ phần cho mỗi người đại diện theo ủy quyền. Trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty không xác định phần vốn góp, số cổ phần tương ứng cho mỗi người đại diện theo ủy quyền thì phần vốn góp, số cổ phần sẽ được chia đều cho tất cả người đại diện theo ủy quyền.
4. Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền phải được thông báo cho công ty và chỉ có hiệu lực đối với công ty kể từ ngày công ty nhận được văn bản. Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông;
b) Số lượng người đại diện theo ủy quyền và tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp tương ứng của mỗi người đại diện theo ủy quyền;
c) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân từng người đại diện theo ủy quyền;
d) Thời hạn ủy quyền tương ứng của từng người đại diện theo ủy quyền; trong đó ghi rõ ngày bắt đầu được đại diện;
đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và của người đại diện theo ủy quyền.
5. Người đại diện theo ủy quyền phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;
b) Thành viên, cổ đông là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này không được cử người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty và của người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty làm người đại diện tại công ty khác;
c) Tiêu chuẩn và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.
Như vậy, quy định về người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu doanh nghiệp được thực hiện theo nội dung nêu trên.
Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu phải là cá nhân được ủy quyền bằng văn bản nhân danh chủ sở hữu, thành viên, cổ đông đó thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật này.
Trách nhiệm của người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu doanh nghiệp ra sao?
Căn cứ quy định tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Trách nhiệm của người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức
1. Người đại diện theo ủy quyền nhân danh chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông tại Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật này. Mọi hạn chế của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông đối với người đại diện theo ủy quyền trong việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty tương ứng tại Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông đều không có hiệu lực đối với bên thứ ba.
2. Người đại diện theo ủy quyền có trách nhiệm tham dự đầy đủ cuộc họp Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông; thực hiện quyền và nghĩa vụ được ủy quyền một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất, bảo vệ lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông cử đại diện.
3. Người đại diện theo ủy quyền chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu, thành viên, cổ đông cử đại diện do vi phạm trách nhiệm quy định tại Điều này. Chủ sở hữu, thành viên, cổ đông cử đại diện chịu trách nhiệm trước bên thứ ba đối với trách nhiệm phát sinh liên quan đến quyền và nghĩa vụ được thực hiện thông qua người đại diện theo ủy quyền.
Như vậy, người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu doanh nghiệp có các trách nhiệm chính nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Thông báo kết luận giải quyết tố cáo đảng viên? Hình thức thông báo kết quả giải quyết tố cáo?
- Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu có thuộc cơ quan thi hành án hình sự hay không theo quy định?
- Hướng dẫn chi tiền thưởng theo Nghị định 73? Mẫu Quyết định chi tiền thưởng theo Nghị định 73 là mẫu nào?
- Sao hạn năm Ất Tỵ là gì? Lịch nghỉ Tết năm Ất Tỵ là gì? Tổ chức lễ cúng giải sao hạn với mục đích trục lợi thì bị phạt bao nhiêu tiền?
- Thủ tục thành lập trường đại học công lập, cho phép thành lập trường đại học tư thục theo Nghị định 125 ra sao?