Mẫu công văn xin gia hạn công nợ mới nhất là mẫu nào? Cách viết công văn xin gia hạn công nợ chi tiết?

Mẫu công văn xin gia hạn công nợ mới nhất là mẫu nào? Cách viết công văn xin gia hạn công nợ chi tiết? Đối chiếu công nợ có phải là chứng từ chứng minh số tiền đối tượng nợ chưa trả không? Mức trích lập đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán là bao nhiêu?

Mẫu công văn xin gia hạn công nợ mới nhất là mẫu nào?

Tham khảo mẫu công văn xin gia hạn công nợ mới nhất dưới đây:

TẢI VỀ Mẫu công văn xin gia hạn công nợ mới nhất

Mẫu công văn xin gia hạn công nợ mới nhất là mẫu nào? Cách viết công văn xin gia hạn công nợ chi tiết?

TẢI VỀ Mẫu đơn xin gia hạn công nợ mới

Cách viết công văn xin gia hạn công nợ chi tiết?

Tham khảo cách viết mẫu công văn xin gia hạn công nợ dưới đây:

Phần Đầu Công Văn

- Mẫu công văn gia hạn công nợ cần có quốc hiệu và tiêu ngữ, tên mẫu đơn, cũng như ngày tháng năm lập mẫu đơn này.

- Trình bày thông tin của đơn vị (tên công ty, địa chỉ, nếu có)

- Số công văn: Đánh số theo quy định của đơn vị

- Mục "V/v": Xin gia hạn công nợ

- Phần Kính Gửi

- Ghi rõ tên đơn vị/ngân hàng/đối tác mà bạn đang có công nợ

Phần Nội Dung Chính

- Trình bày nội dung xin gia hạn công nợ kèm theo lí do chính đáng, nội dung này cần nêu ngắn gọn, xúc tích, lí do chính đáng để đối tác nắm được vấn đề và đồng ý.

- Cam kết phương án thanh toán cụ thể

- Thời gian gia hạn mong muốn

- Lời chúc và cảm ơn, có thể là thể hiện sẽ tiếp tục hợp tác trong các dự án tiếp theo thể hiện sự thành ý của mình.

Phần Kết Thúc

- Trân trọng cảm ơn

- Chữ ký của người đại diện

- Đóng dấu công ty (nếu có)

Tiếp theo là Kính gửi, thể hiện chủ thể nhận mẫu đơn này.

Mẫu công văn xin gia hạn công nợ mới nhất là mẫu nào? Cách viết công văn xin gia hạn công nợ chi tiết?

Mẫu công văn xin gia hạn công nợ mới nhất là mẫu nào? Cách viết công văn xin gia hạn công nợ chi tiết? (hình từ internet)

Đối chiếu công nợ có phải là chứng từ chứng minh số tiền đối tượng nợ chưa trả không?

Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 48/2019/TT-BTC quy định như sau:

Dự phòng nợ phải thu khó đòi
1. Đối tượng lập dự phòng là các khoản nợ phải thu (bao gồm cả các khoản doanh nghiệp đang cho vay và khoản trái phiếu chưa đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán mà doanh nghiệp đang sở hữu) đã quá hạn thanh toán và các khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng có khả năng doanh nghiệp không thu hồi được đúng hạn, đồng thời đảm bảo điều kiện sau:
a) Phải có chứng từ gốc chứng minh số tiền đối tượng nợ chưa trả, bao gồm:
- Một trong số các chứng từ gốc sau: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, cam kết nợ;
- Bản thanh lý hợp đồng (nếu có);
- Đối chiếu công nợ; trường hợp không có đối chiếu công nợ thì phải có văn bản đề nghị đối chiếu xác nhận công nợ hoặc văn bản đòi nợ do doanh nghiệp đã gửi (có dấu bưu điện hoặc xác nhận của đơn vị chuyển phát);
- Bảng kê công nợ;
- Các chứng từ khác có liên quan (nếu có).

Như vậy, đối chiếu công nợ là một trong những chứng từ gốc chứng minh số tiền đối tượng nợ chưa trả phải có.

Mức trích lập đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán là bao nhiêu?

Theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 48/2019/TT-BTC quy định mức trích lập như sau:

Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:

- 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm.

- 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.

- 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.

- 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.

Ngoài ra, đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông và doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ hàng hóa, khoản nợ phải thu cước dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình trả sau và khoản nợ phải thu do bán lẻ hàng hóa theo hình thức trả chậm/trả góp của các đối tượng nợ là cá nhân đã quá hạn thanh toán mức trích lập dự phòng như sau:

- 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng.

- 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 9 tháng.

- 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 9 tháng đến dưới 12 tháng.

- 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 12 tháng trở lên.

Đối với các khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng doanh nghiệp thu thập được các bằng chứng xác định tổ chức kinh tế đã phá sản, đã mở thủ tục phá sản, đã bỏ trốn khỏi địa điểm kinh doanh; đối tượng nợ đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đang mắc bệnh hiểm nghèo (có xác nhận của bệnh viện) hoặc đã chết hoặc khoản nợ đã được doanh nghiệp yêu cầu thi hành án nhưng không thể thực hiện được do đối tượng nợ bỏ trốn khỏi nơi cư trú; khoản nợ đã được doanh nghiệp khởi kiện đòi nợ nhưng bị đình chỉ giải quyết vụ án thì doanh nghiệp tự dự kiến mức tổn thất không thu hồi được (tối đa bằng giá trị khoản nợ đang theo dõi trên sổ kế toán) để trích lập dự phòng.

Công nợ
Gia hạn công nợ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu công văn xin gia hạn công nợ mới nhất là mẫu nào? Cách viết công văn xin gia hạn công nợ chi tiết?
Pháp luật
Mẫu biên bản bù trừ công nợ mới nhất là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu? Biên bản bù trừ công nợ là gì?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo công nợ bằng Excel mới nhất? Tải về ở đâu? Hướng dẫn viết báo cáo công nợ chi tiết?
Pháp luật
Đối chiếu công nợ là gì? Mẫu đối chiếu công nợ bằng Excel? Tải mẫu đối chiếu công nợ cuối năm mới nhất?
Pháp luật
Mẫu biên bản bàn giao công nợ mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về file word biên bản bàn giao công nợ ở đâu?
Pháp luật
Mẫu mới nhất biên bản xác nhận công nợ năm 2024? Có được chuyển giao công nợ cho bên thứ ba không?
Pháp luật
Mẫu biên bản đối chiếu công nợ 2024 mới nhất? Tải mẫu biên bản đối chiếu công nợ 2024 file word ở đâu?
Pháp luật
Mẫu biên bản đối chiếu công nợ mới nhất? Biên bản đối chiếu công nợ phải đảm bảo những yêu cầu như thế nào?
Pháp luật
Công nợ là gì? Điều kiện của đối tượng lập dự phòng nợ phải thu khó đòi được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công nợ
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
31 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công nợ Gia hạn công nợ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công nợ Xem toàn bộ văn bản về Gia hạn công nợ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào